Tiếng lóng là ngôn ngữ thông tục và hầu như ngôn ngữ nào cũng có một vài từ lóng phổ biến. Ví dụ như trong tiếng Việt, từ 'củ', 'lít' để chỉ các khoản tiền như trăm, triệu,... Tiếng lóng trong tiếng Nhật cũng rất đa dạng như tiếng Việt chúng ta.
Và trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày, chúng ta thường xuyên sử dụng các từ lóng. Vì vậy, đối với những bạn đang học tiếng Nhật, việc ghi nhớ các cụm từ lóng là rất quan trọng để có thể giao tiếp một cách tự nhiên với người Nhật.
Chia sẻ với các bạn một số từ lóng thông dụng
1. さいきんどうよ (Saikin douyo) : Gần đây bạn thế nào?
2. つかえない (Tsukaenai) : Không có ích (không dùng được).
3. ちょうむかつく (Chouu mukatsuku) : Rất là tức giận, cực kỳ bực mình
4. ちょううける (Chouukeru) : Cực kỳ vui.
5. おかま (Okama) : Đồng tính nam, gay
6. たべすぎておなかぱんぱん (Tabesugite onaka pan pan.) : Ăn quá nhiều, bụng căng như trống
7. べろんべろん (Beron beron) : Say sưa, say ngất ngưởng
8. ねみい (Nemii) : Buồn ngủ, ngái ngủ
9. ふざけるな! (Huzakeruna) : Đừng có đùa nữa! Dừng ngay các trò vớ vẩn đó đi!
10. やるか? (Yaruka?) : Muốn làm à? Muốn chơi à?
11. わり (Wari) : Xin lỗi,
12. うっせえ! (Usssee!) : Lắm mồm, im lặng.
13. うるせー (Uruse- Lắm mồm, im lặng.
Cung cấp từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày
14. ちょっとつきあって (Chotto tsukiatte) : Đi cùng tôi một chút
15. ってか (Tteka) : À này, à
16. てめー (Teme-) : Mày
17. あけおめ (Akeome) : Chúc mừng năm mới
18. しまった (Shimatta) : Đã làm rồi, xong rồi
19. ぴんぽん (Pinpon) : Đúng rồi, chuẩn
20. そんなことしらない (Sonnakoto shiranai.) : Tôi không biết về những thứ đó
21. おす (Osu) : Xin chào (buổi sáng)
22. やられた! (Yarareta!) : Đã bị chơi khăm rồi.
23. だまれ (Damare) : Im lặng đi
24. おい! (Oi! ôi ) : Dùng để gọi
25. おひさ (Ohisa) : Lâu lắm không gặp
26. おぼえてろ (Oboetero) : Nhớ kỹ nhé.
27. かんべんしてくれ (Kanben shitekure) : Làm ơn tha thứ cho tôi.