Tập tin:Microsoft Window Logo.png | |
Trang mạng | www |
---|
Microsoft Windows Logo (viết tắt là MSWLogo hoặc MSLogo) là một ngôn ngữ lập trình dựa trên Logo, với giao diện Front-End GUI.
Phần mềm này, được phát triển bởi George Mills tại Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), có cấu trúc cốt lõi tương tự như UCBLogo của Brian Harvey. MSWLogo là phần mềm miễn phí, mã nguồn mở, được viết bằng Borland C++. Nó hỗ trợ đồ họa turtle và 3D, cùng với khả năng nhận đầu vào từ cổng COM và LPT. Giao diện Windows cho phép điều chỉnh và hiển thị đầu vào/đầu ra (I/O) qua cổng GUI. Phiên bản 6.5 của MSWLogo còn hỗ trợ tạo hình động GIF đơn giản với lệnh gifsave. Phần mềm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường, bạn có thể chọn theo sở thích.
Phần mềm này còn được sử dụng như một công cụ giáo dục. Jim Muller đã viết The Great Logo Adventure, một hướng dẫn chi tiết cho MSWLogo.
Một số lệnh cơ bản khi sử dụng MSWLogo
Lệnh | Viết tắt | Chức năng |
---|---|---|
Forward | FD | rùa đi tới |
Back | BK | rùa lùi lại |
Right | RT | rùa quay phải |
Left | LT | rùa quay trái |
Clean | rùa xoá màn hình (giữ nguyên vị trí rùa) | |
Clearscreen | CS | rùa xóa màn hình (vị trí rùa trở về vị trí ban đầu) |
Cleartext | CT | xoá hết các dòng lệnh đã ghi |
showturtle | ST | hiển thị rùa |
Hideturtle | HT | rùa trốn đi |
Penup | PU | rùa để bút lên |
Pendown | PD | rùa đặt bút xuống |
ABS | báo cáo giá trị tuyệt đối của một số | |
ActiveWindow | báo cáo tên của cửa sổ đồ họa hoạt động | |
AGET | lấy một phần tử mảng | |
ALERT | hiển thị một hộp cảnh báo | |
ALIAS | định nghĩa một tên bí danh | |
ALLTURTLES | kết quả đầu ra một danh sách của tất cả các loài rùa và thực hiện một cách hợp lý | |
APPENDMENU | gắn thêm một trình đơn mới | |
APPENDMENUCOMMAND | gắn thêm một mục trình đơn mới và gắn nó vào một danh sách lệnh Logo | |
APPENDMENUITEM | gắn thêm một mục trình đơn mới và xác định một mục trình đơn ID | |
Arccos | ACOS | báo cáo arccosine |
ARCCOT | ACOT | báo cáo arccotangent |
ARCCSC | ACSC | báo cáo arccosecant |
ARCSEC | ASEC | báo cáo arcsecant |
Arcsin | ASIN | báo cáo arcsine |
Arctan | ATAN | báo cáo arctangent |
ARRAY | tạo ra một mảng | |
ARRAYDIMS | kết quả đầu ra danh sách kích thước của một mảng | |
ASET | lưu giữ một phần tử mảng | |
ASK | chạy một danh sách các lệnh cho một đối tượng cụ thể | |
REPEAT | lặp lại | |
ARC | vẽ cung tròn | |
ARC2 | Vẽ cung tròn,Rùa chạy theo đường tròn | |
ELLIPSE x.ngang y.cao: | Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ |
Các nhóm lệnh cơ bản
Nhóm lệnh vẽ đường tròn, cung tròn và hình elip
ARC a r: Vẽ một cung tròn với góc a và bán kính r. Sau khi hoàn thành, rùa sẽ dừng lại tại vị trí hiện tại.
ARC2 a r: Vẽ cung tròn với góc a và bán kính r, và rùa sẽ di chuyển theo đường vẽ.
ELLIPSE x.ngang y.cao: Vẽ một hình elip với chiều ngang x và chiều cao y. Rùa sẽ đứng yên sau khi hoàn thành.
ELLIPSE2 x.ngang y.cao: Vẽ hình elip với chiều ngang x và chiều cao y, rùa sẽ di chuyển theo đường elip.
ELLIPSEARC độ dài cung xy góc:
Nếu bạn muốn vẽ một nửa vòng elip trước mặt rùa (90), hãy sử dụng lệnh sau:
ELLIPSEARC 180 150 80 90
Thay đổi số 90 để khám phá cách thức hoạt động. Để rùa di chuyển theo khi vẽ, hãy sử dụng lệnh ELLIPSEARC2.
CIRCLE r: Vẽ một hình tròn với bán kính r, rùa đứng tại tâm của hình tròn.
CIRCLE2 r: Vẽ hình tròn với bán kính r, rùa sẽ di chuyển theo đường tròn và dừng lại trên đường tròn sau khi hoàn tất.
Nhóm lệnh để in kết quả và thông báo.
SHOW [nội dung, kết quả muốn in]: Lệnh này tương tự như PRINT, viết tắt là PR. Ví dụ, Show 1+2+3 hoặc PR 1+2+3 đều cho kết quả 6 trong cửa sổ lệnh.
Lệnh LABEL hiển thị kết quả trên màn hình, và nếu bạn muốn hiển thị theo chiều ngang, bạn cần xoay rùa sang phải 90 độ.
CT: Xóa sạch cửa sổ lệnh.
Các lệnh liên quan đến bút vẽ và màu sắc.
PU, viết đầy đủ là Pen Up: Lệnh này nâng bút của rùa lên, do đó khi rùa di chuyển sẽ không để lại dấu vết.
PD, viết đầy đủ là Pen Down: Lệnh này hạ bút của rùa xuống, các chuyển động sau lệnh này sẽ để lại dấu vết trên đường vẽ.
SetPenSize [m n]: Điều chỉnh độ dày hoặc mỏng của nét vẽ. Bạn có thể thực hiện lệnh này qua Menu Set→Pen Size…
SetPC [a b c]: Cài đặt màu cho bút vẽ với các giá trị Red, Green, Blue từ 0 đến 255. Ví dụ, SetPC [255 0 0] sẽ tạo ra màu đỏ.
Setfloodcolor [R G B], viết tắt là SETFC[R G B]: Đặt màu nền cho vùng tô bằng lệnh FILL.
FILL: Tô màu nền cho vùng khép kín của hình. Màu nền được áp dụng theo lệnh Setfloodcolor trước đó.
Ví dụ
Setfloodcolor [255 0 0]: Tô nền màu đỏ
FD 100 RT 120 FD 100 RT 120 FD 100: Vẽ một tam giác đều với các cạnh dài 100.
PU: Nhấc bút lên.
LT 45: Xoay rùa sang trái 45 độ.
BK 50: Lùi lại 50 bước. Ba lệnh PU, LT và BK giúp đưa rùa vào bên trong tam giác đều.
FILL: Tô màu cho vùng bên trong hình.
Kết quả là hình tam giác được tô màu đỏ.
Các lệnh liên quan đến rùa và vị trí của rùa.
HT: Ẩn rùa, không còn thấy hình tam giác (rùa) trên màn hình.
ST: Hiển thị rùa trở lại.
SETPOS [Tọa-độ-X Tọa-độ-Y]: Di chuyển rùa đến vị trí X, Y. Lưu ý, nếu rùa đang ở chế độ Pen down, nó sẽ vẽ đường đi. Lệnh SETXY x y cũng thực hiện chức năng tương tự.
SETX x: Di chuyển rùa theo trục x (x>0 thì rùa di chuyển sang phải, x<0 thì sang trái) mà không thay đổi hướng của rùa.
SETY y: Di chuyển rùa lên nếu y>0, và xuống nếu y<0.
SHOWPOS: Hiển thị vị trí hiện tại của rùa trên màn hình.
CS: Xóa màn hình và đưa rùa về vị trí xuất phát.
HOME: Đưa rùa về vị trí khởi đầu ban đầu.
- ^ MSWLogo coi nội dung sau dấu ; là các ghi chú của người dùng, và những nội dung này không ảnh hưởng đến hoạt động của MSWLogo.