Nếu bạn mất hộ chiếu mà không báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, bạn sẽ phải đối diện với xử lý hành chính và thanh toán mức phạt mất hộ chiếu theo quy định của luật pháp.
Khi mất hộ chiếu mà không thông báo, mức phạt sẽ là bao nhiêu?
1. Bước đầu khi mất hộ chiếu.
2. Mức phạt khi mất hộ chiếu.
3. Thủ tục làm lại hộ chiếu khi mất.
4. Câu hỏi thường gặp.
1. Khi mất hộ chiếu phải làm gì?
- Theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, nếu bạn mất hộ chiếu, hãy ngay lập tức thông báo vụ việc đến cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Đối với hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ: bạn cần thông báo bằng văn bản về việc mất hộ chiếu cho Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được ủy quyền cấp hộ chiếu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
+ Đối với hộ chiếu thông thường: Hoặc bạn có thể gửi đơn hoặc nộp trực tiếp đơn thông báo mất hộ chiếu theo mẫu đến Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Công an trong vòng 48 giờ kể từ khi bạn phát hiện mất hộ chiếu.
- Sau đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác nhận vụ việc mất hộ chiếu và hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu bị mất.
2. Mức phạt khi mất hộ chiếu
Dựa theo Điểm a, Khoản 2, Điều 18 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt được quy định như sau:
Trường hợp bị mất hộ chiếu và không thực hiện thông báo đến cơ quan có thẩm quyền, sẽ bị xử phạt từ 500 nghìn đến 2 triệu đồng.
3. Xin cấp lại hộ chiếu bị mất
Khi bạn mất hộ chiếu và muốn xin cấp lại, hãy chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
- 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
- Giấy đã thông báo vụ việc mất hộ chiếu.
Đối với trẻ dưới 14 tuổi:
- Để xin cấp hộ chiếu cho trẻ, đầu tiên, bạn cần điền tờ khai đề nghị. Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ thường trú hoặc tạm trú sẽ xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh cho tờ khai này. Nếu bạn đề nghị cấp riêng hộ chiếu, hãy nộp kèm theo:
+ 01 bản sao giấy khai sinh;
+ 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.
+ Tờ khai do cha, mẹ/ cha mẹ nuôi/ người giám hộ khai và ký thay (đính kèm giấy tờ chứng minh mối quan hệ như sổ hộ khẩu, quyết định nuôi con nuôi hay quyết định chỉ định người giám hộ).
- Trẻ dưới 9 tuổi sẽ được xin cấp chung hộ chiếu với cha, mẹ
- Chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 01 bản sao giấy khai sinh và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
- Nơi nộp hồ sơ:
+ Nếu bạn ở trong tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, hồ sơ sẽ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an. Nếu bạn ở ngoại tỉnh, tạm trú, hoặc không thuộc quyền quản lý của Công an tỉnh, thành phố, hồ sơ sẽ được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thời gian giải quyết:
Thời gian xử lý hồ sơ theo quy định như sau:
+ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh sẽ hoàn thành hồ sơ trong vòng 08 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an sẽ giải quyết hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tuy nhiên, thực tế thời hạn này thường kéo dài hơn so với quy định.
- Tham khảo: Bao lâu để có hộ chiếu sau khi làm đơn
4. Các thắc mắc phổ biến
4.1. Phí cấp hộ chiếu, cấp lại hộ chiếu bị mất là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, cấp lại hộ chiếu bị mất được quy định trong Thông tư 25/2021/TT-BTC.
Do tình hình dịch Covid-19 gây khó khăn, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 120/2021/TT-BTC để giảm mức lệ phí như sau:
4.2. Các mẫu đơn sử dụng khi gặp sự cố với hộ chiếu
- Đơn báo mất hộ chiếu phổ thông
Mẫu TK05 - Ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA
=> Link để tải Đơn trình báo mất hộ chiếu
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu thông thường nội địa
Mẫu TK01 theo Quy định của Thông tư 73/2021/TT-BCA
=> Link để tải Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu
Dưới đây là toàn bộ thông tin về mức phạt mất hộ chiếu mà chúng tôi cung cấp. Trong trường hợp bị mất hộ chiếu, công dân cần thực hiện khai báo theo đúng quy định và xin cấp lại hộ chiếu.