A. 18 Structures of Basic English Communication Sentences Adaptable to Every Situation
To achieve the ability of 'learn once, use for a lifetime,' you cannot simply memorize mechanically. To learn communication sentence patterns and apply them effectively, you need a strategy. That is to understand the essence thoroughly. Let's learn about flexible structure variations to master every situation.
Sentence structures for forming English communication sentences
1. I need + Object (tôi cần)
For example:
I need a vacation: tôi cần một kỳ nghỉ
I need your help: tôi cần sự giúp đỡ của bạn
2. I need to + Verb + Object (Tôi cần phải làm gì đó..)
For example:
I need to do my homework: tôi cần phải làm bài tập của mình
I need to sleep: tôi cần phải đi ngủ
3. Can I + Verb + Object (Tôi có thể….không?))
For example:
Can I assist you with anything? : Tôi có thể hỗ trợ bạn vào việc gì không?
May I have your phone number? : tôi có thể nhận số điện thoại của bạn được không?
4. I desire + tân ngữ (tôi mong muốn cái gì đó)
For example
I desire a cup of coffee : tôi muốn một tách cà phê
5. I wish to + động từ + tân ngữ
Ví dụ
I wish to enhance my English proficiency : tôi mong muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
6. I believe (+that) + Mệnh đề ( tôi tin rằng)
Ví dụ
I reckon that he is a competent teacher
7. Do you reckon (+That) +chủ ngữ + động từ ( liệu bạn có nghĩa rằng…?)
Ví dụ:
Do you reckon that she adores me? : Bạn nghĩ liệu cô ấy có thích tôi không?
8. Do you desire + tân ngữ? (liệu bạn có muốn…?)
For instance:
Would you like something to drink?
9. Would you like to + động từ + tân ngữ? (bạn có muốn làm ..?)
Would you like to become a millionaire?
10. I am aware of + tân ngữ (tôi biết…)
For example:
I am aware of what you want
11. Are you aware of + Tân ngữ?
For example:
Are you aware of the secret?
12. Are you aware of + chủ ngữ + động từ..? (bạn có biết rằng)
For example:
Are you aware of what this is?
13. I sense + Tính từ (tôi cảm thấy)
For example:
I sense thirst : tôi cảm thấy khát
14. Do you perceive + tính từ? (bạn có cảm thấy..?)
For example:
Do you perceive cold? : bạn có thấy lạnh không?
15. I possess + tân ngữ (tôi có)
For instance:
I possess a book : tôi có một quyển sách.
16. Do you possess + tân ngữ? ( bạn có…không?)
For instance:
Do you possess time to converse with me?
17. Have you ever + quá khứ phân từ ? (bạn đã từng … chưa?)
For example:
Have you ever visited Hanoi?: bạn đã từng đến Hà Nội chưa.
18. I have heard that + mệnh đề (tôi nghe nói rằng)
For example
I heard that they are going to get married: tôi nghe nói rằng họ sắp kết hôn.
B. Áp dụng các cấu trúc cơ bản
Để học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, bạn cần tập trung vào việc rèn luyện phản xạ. Phương pháp học thuộc lòng cũng là một phần quan trọng để phát triển phản xạ với tiếng Anh. Tuy nhiên, người học cần chấp nhận rằng họ có thể bị hạn chế về khả năng sáng tạo.
Xây dựng khả năng giao tiếp tiếng Anh cho bản thân
Với 18 cấu trúc đã được đề cập, bạn không chỉ có thể tạo ra 10, 100 hay 1000 câu linh hoạt mà còn nhiều hơn. Quan trọng hơn, khi tự tạo câu, bạn sẽ phát triển khả năng sử dụng từ vựng của mình.
C. Cộng đồng thực hành giao tiếp tiếng Anh
Các giá trị xã hội được hình thành và phát triển thông qua việc giao lưu và kết nối giữa các cá nhân. Tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Việc học giao tiếp bằng tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả và có ý nghĩa hơn khi bạn ở trong một môi trường mà có thể thực hành nó.
Mytour English Club - môi trường học tập tích cực
Có thể bạn đã biết, Mytour English Club là một cộng đồng nhiệt huyết dành cho nhiều người học tiếng Anh trên khắp Việt Nam. Họ đều là những người có đam mê với ngôn ngữ.
Đừng bỏ lỡ cơ hội trở thành một phần của Mytour English Club ngay TẠI ĐÂY.
Vậy là Mytour đã cùng bạn đánh dấu các điểm của các cấu trúc câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản. Hy vọng nó sẽ mang lại những kiến thức hữu ích cho bạn trên con đường tự học.