Cầu Nại Hà (chữ Hán: 奈何橋, Nại Hà kiều) là cây cầu nằm ở tầng Địa ngục thứ 10 (Thập Điện Chuyển Luân Vương), bắc qua dòng sông Vong Xuyên (忘川) và được coi là ranh giới cuối cùng của Địa ngục. Sau khi vượt qua cầu Nại Hà, các linh hồn sẽ phải chọn giữa việc uống canh Mạnh Bà, một loại nước giúp quên hết ký ức kiếp trước để bắt đầu một cuộc đời mới, hoặc không uống và phải chịu đựng sự dày vò suốt ngàn năm dưới dòng Vong Xuyên. Nếu chọn uống canh Mạnh Bà, linh hồn sẽ được đưa đến Phong Đô để tái sinh và chuyển kiếp.
Ý nghĩa của Nại Hà
Nại: Nghĩa là gì? Làm thế nào?
Hà: Từ dùng để hỏi.
Nại Hà?: Làm thế nào? Làm sao?
Nại Hà kiều: Cầu Nại Hà, cây cầu bắc qua sông lớn mà người ta đến đó không biết làm sao để đi qua mà không té xuống, nên hỏi nhau: 'Nại hà?' hay 'Làm sao?'
Truyền thuyết
Tương truyền rằng, cõi Âm phủ có một cây cầu rất mỏng manh, bắc qua một con sông lớn, ván lót gập ghềnh, trơn trượt, rất khó để lên cầu mà đi qua sông. Dưới cầu là dòng sông lớn đầy rắn độc và cua kình hung dữ, chờ người nào rơi xuống thì chúng lao vào xé xác ăn thịt.
Các linh hồn nơi Âm phủ, khi đến cầu này, muốn lên cầu qua sông, thấy cảnh tượng như vậy thì nản lòng thối bước, không biết làm sao để đi qua cho an toàn. Nhiều người cố gắng vượt qua, nhưng đến giữa cầu thì bị té xuống sông, bị rắn rít và cua kình giành nhau xé xác ăn thịt, thật đáng sợ.
Cầu Nại Hà có sáu loại: vàng, bạc, ngọc, đá, gạch, cây, tương ứng với Lục đạo. Điện thứ mười nhận quỷ hồn từ các điện khác. Sau khi thẩm định phước phần, các hồn sẽ đầu thai theo nam nữ, giàu nghèo, sang hèn, khôn dại, thọ yểu... Mỗi tháng, các điện chuyển quỷ hồn một lần. Việc đầu thai rất chi tiết và phức tạp như: đường thai, noãn, thấp, hóa; loài vật có loài không chân, hai chân, bốn chân hoặc nhiều chân. Có loài tự chết, có loài bị giết. Kết quả được ghi kỹ lưỡng để đưa đến Phong Đô đầu thai.
Theo truyền thuyết Trung Quốc, điện Diêm Vương thứ 10 quản lý việc đầu thai. Tại đây có cầu Nại Hà bắc qua sông Vong Xuyên, rất trơn. Ven dòng sông có tảng đá Tam Sinh Thạch. Kẻ giết người, gian ác phải leo qua cầu, dưới sông đầy cá sấu, thuồng luồng; hai đầu cầu có chó ngao. Linh hồn được đầu thai phải qua Đài Quên, uống canh Quên Lãng của Mạnh Bà để quên hết kiếp trước. Canh Mạnh Bà khiến quên hết thảy, Tam Sinh Thạch ghi lại kiếp trước và hiện tại. Nhiều người còn nói 'uống nước sông Nại Hà' để quên đi kiếp trước trước khi đầu thai.
Chú thích
Danh sách các khái niệm về Âm phủ/Địa ngục | ||
---|---|---|
Phật giáo | (Naraka · Bát nhiệt địa ngục) | |
Kitô giáo | (Luyện ngục · Lâm bô · Âm phủ · Hoả ngục) | |
Thần thoại Bắc Âu và Germanic | (Helheim · Niflheim) | |
Thần thoại Hy Lạp | (Hades · Tartarus · Đồng cỏ Asphodel) | |
Ấn Độ giáo | ||
Hồi giáo | (Barzakh · Jahannam · Araf · Sijjin) | |
Do Thái giáo | (Gehennom · Sheol · Tzalmavet · Abaddon · Thế giới bóng tối · Dudael) | |
Mesoamerican | (Mictlan · Xibalba · Ukhu pacha · Maski) | |
Tôn giáo Châu Phi | (Ikole Orun · mkpọsọk · Effiatt · Asamando · owuo · Ọnọsi · Ekera) | |
Tôn giáo đảo Thái Bình Dương | (Pulotu · Bulu · Murimuria · Burotu · Te Reinga Wairua · Rarohenga · Hawaiki · Hiyoyoa · Rangi Tuarea · Te Toi-o-nga-Ranga · Uranga-o-te-rā · Nabagatai · Tuma · Iva · Lua-o-Milu · Nga- Atua) | |
Thần thoại Slav | (Nav · Podsvetie · Peklo) | |
Thần thoại Mapuche | (Pellumawida · Ngullchenmaiwe · Degin · Wenuleufu) | |
Tôn giáo Inuit | (Adlivun · Adliparmiut) | |
Thế giới ngầm: | Hỏa giáo (Hamistagan) • Thần thoại Phần Lan (Tuonela) • Tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại (Kur) • Thần thoại Thổ Nhĩ Kỳ (Tamag) • Thần đạo Nhật Bản (Yomi) • Truyền thuyết Ba Tư (Duzakh) • Tôn giáo Ai Cập cổ đại (Duat) • Thần thoại Ireland (Tech Duinn) • Thần thoại Zuni (Ánosin Téhuli) • Thần thoại Miwok (ute-yomigo) • Thần thoại Hungary (Pokol) • Thần thoại Estonia (Manala) • Truyền thuyết Trung Hoa (Địa ngục) • Jaina giáo (Nakara) • Thần thoại Sunda Wiwitan (Buana Larang) • Thần thoại Albania (Ferri) • Thần thoại Mã Lai (Alam Ghaib) • Thần thoại Litva (Anapilis) • Thần thoại Latvia (Aizsaule) • Thần thoại Gruzia (Kveskneli) • Thần thoại Hittite (Dankuš tekan) • Thần thoại Guanche (Guayota) • Thần thoại La Mã (Orcus) • Thần thoại Meitei (Khamnung Sawa) | |
Khác | (Bridge of Dread · Cổng địa ngục · as-Sirāt · Nại Hà · Cầu Chinvat · Syr Yu · Styx · Hitfun · Yomotsu Hirasaka · Gjöll · Siniawis · Quỷ Môn Quan) |