Một trong những khó khăn của người học tiếng Anh khi học cụm động từ (phrasal verbs) là khó khăn trong việc đoán ra hoặc ghi nhớ nghĩa của chúng. Điều này là do mỗi một tiểu từ khác nhau có thể mang đến các nghĩa khác nhau cho cùng một động từ và chúng rất dễ nhầm lẫn. Hơn nữa, nhiều cụm động từ và tiểu từ tạo ra nét nghĩa thành ngữ (idiomatic) và do đó, người học sẽ không dễ dàng đoán ra nghĩa của chúng nếu chưa được tiếp xúc với chúng trước đó. Bài viết này sẽ cung cấp một cách giải quyết cho vấn đề này, đó là học nghĩa của các tiểu từ phổ biến, từ đó kết hợp với động từ để đoán ra nét nghĩa chính xác cho cụm động từ.
Key Takeaways |
---|
Xét về nét nghĩa và mối quan hệ với tiểu từ, các cụm động từ có thể chia thành các nhóm sau đây:
Theo Oxford, có 6000 động từ có thể tạo thành cụm động từ trong tiếng Anh, và trong đó ba tiểu từ này about - around - round lần lượt xuất hiện trong 120 động từ (2%), 280 động từ (5%) và 150 động từ (2,50%). Nghĩa cơ bản của about, around và round
Nét nghĩa chung của ba tiểu từ này trong các cụm động từ:
Nét nghĩa riêng của từng tiểu từ
|
Cụm động từ (Phrasal Verbs)
Ví dụ: call off, call up, put up with,…
Xét về nét nghĩa và mối quan hệ với tiểu từ, các cụm động từ có thể chia thành các nhóm sau đây:
Động từ và tiểu từ mang nét nghĩa hoàn toàn như nghĩa mặt chữ (nghĩa đen) của chúng. Ví dụ: phone back có nghĩa là gọi lại cho ai đó. Nghĩa của cụm động từ này hoàn toàn có thể được đoán ra từ động từ phone: gọi và tiểu từ back: trở lại.
Tiểu từ không thay đổi nét nghĩa của động từ. Ví dụ: finish mang nghĩa là kết thúc và finish off cũng mang nghĩa là kết thúc với hàm ý nhấn mạnh thêm một chút (Oxford). (I will finish my essay and have a nice weekend afterwards. và I will finish off my essay and have a nice weekend afterwards). Một số động từ khác có thể kể đến như fade và fade away, spread và spread out.
Tiểu từ tạo ra sự thay đổi một phần lên nét nghĩa của động từ. Trái với nhóm trên, các cụm động từ trong nhóm này sẽ thấy việc động từ bị thay đổi nét so với dạng bình thường của nó. Ví dụ: brush mang nghĩa là làm sạch, chải và brush sth up mang nghĩa là học tập hay luyện tập cải thiện kỹ năng kiến thức nào đó mà bạn đã có trong quá khứ. Có rất nhiều cụm động từ rơi vào nhóm này, ví dụ: furnish và furnish sb with sth, look và look up. Dẫu nét nghĩa có thay đổi, nhưng ta thấy nó vẫn giữ lại một phần nào đó đặc tính của động từ.
Tiểu từ tạo ra nét nghĩa thành ngữ cho động từ. Trong nhóm cuối cùng này, người học thông thường hoàn toàn không thể nào dựa vào nghĩa của động từ để đoán ra được nghĩa của cụm động từ cho ngữ cảnh mà họ gặp (Oxford). Cụm động từ lúc này mang một sắc thái nghĩa thành ngữ và hoàn toàn khác với nghĩa gốc của động từ. Ví dụ: fall through mang nghĩa không xảy ra, và put up with mang nghĩa là chịu đựng. Đây chính là nhóm tạo ra nhiều sự khó khăn nhất cho người học. Nét nghĩa của cụm động từ không có một điểm chung nào với nghĩa gốc của động từ chính ban đầu.
Tiểu từ (Particles)
Với các tiếp cận này, chuỗi bài viết này sẽ cùng xem nét các nét nghĩa của các tiểu từ phổ biến nhất. Trong tiếng Anh có tổng cộng 46 tiểu từ được dùng với các động từ để tạo ra cụm động từ (Oxford.) Trong đó, chuỗi bài viết này sẽ cung cấp kiến thức cho độc giả về 19 tiểu từ phổ biến nhất.
Bao gồm: about, around, at, away, back, down, for, in, into, of, off, on, out, out of, over, round, through, to , up, with, without.
Trong tiếng Anh cũng có những tiểu từ khác nhưng không phổ biến bằng, và do đó không được đề cập trong chuỗi bài viết này bao gồm: aback, above, across, after, against, ahead, ahead of, along, among, apart, as, aside, before, behind, between, by, forth, forward, from, onto, past, together, towards, under upon, without.
19 tiểu từ phổ biến nhất trong số 46 tiểu từ trong tiếng Anh.Phần đầu tiên của chuỗi bài sẽ cung cấp thông tin về ba tiểu từ mang nhiều điểm tương đồng với nhau là about, around và round. Đây cũng là 3 tiểu từ khá phổ biến, dù chưa phải phổ biến nhất. Theo Oxford, có 6000 động từ có thể tạo thành cụm động từ trong tiếng Anh, và trong đó ba tiểu từ này lần lượt xuất hiện trong 120 động từ (2%), 280 động từ (5%) và 150 động từ (2,50%).
Khi đặt lên so sánh, tiểu từ phổ biến nhất là Up, với tần suất xuất hiện lên tới 15% (có mặt trong 900 cụm động từ), thứ nhì là out với 14%. Nếu tính tổng của ba tiểu từ gần gũi nhau trong bài viết này (about, around, round), ta có tỷ lệ lên tới 9,5% và sẽ là nhóm có mức độ phổ biến cao thứ 3 trong tất cả các tiểu từ.
Phần phân tích 3 tiểu từ này sẽ đi từ các nghĩa cơ bản của chúng, nét nghĩa mà chúng có chung với nhau (3) và cuối cùng là nét nghĩa mà là riêng của từng tiểu từ. Lưu ý: Tất cả các phần định nghĩa của các cụm động từ trong bài viết này đều dựa trên từ điển Oxford Phrasal Verbs.
Nhóm ý nghĩa cơ bản của About, Around và Round
About vừa là một giới từ vừa là một trạng từ, nét nghĩa cơ bản của nó là dùng để diễn tả sự liên quan giữa động từ và tân ngữ của nó (giới từ about). Ví dụ:
talk about something
worry about something
educate sb about something
Around và round cũng vừa là một giới từ vừa là một trạng từ. Nó thường được dùng để diễn đạt chuyển động theo vòng tròn hoặc chuyển động qua lại. Round có thể được dùng thay cho around trong rất nhiều trường hợp. Ví dụ:
spin around/round
turn around/round
Các Nét Nghĩa Nâng Cao
Các ý nghĩa chung
Ba tiểu từ này có các nét nghĩa chung như sau:
Di chuyển qua lại theo các hướng khác nhau
Ba tiểu từ này đều có nét nghĩa diễn tả sự di chuyển qua lại, chuyển động theo các hướng khác nhau. Ví dụ: run around, run about và run round đều mang nghĩa là chạy qua lại, chạy lăng quăng ở một nơi.
Một số ví dụ khác:
dance about/around/round: nhảy múa, di chuyển xung quanh một nơi nào đó một cách nhịp nhàng hoặc vui tươi.
The kids were dancing around the room to their favorite song.
The ballerina danced about the stage with graceful movements.
The partygoers were dancing round the bonfire all night.
crash about/around/round: di chuyển và đập vào, va chạm vào cái gì đó.
The toddler was crashing around the house with his toy car.
The waves were crashing about the rocks on the shore.
The burglar was crashing round the room trying to find something valuable.
throw sth about/around/round:
He threw the ball about the park for his dog to catch.
She was throwing her clothes around the room trying to find the perfect outfit.
The children were throwing stones round the pond to see if they could make them skip.
About, Around và Round đều có thể dùng thay thế nhau khi diễn đạt nét nghĩa này trong phần lớn các cụm động từ. Tuy nhiên trong cụm động từ shop around (đi mua sắm qua lại), ta không dùng about và round thay thế. (Oxford)
Không làm gì (Doing nothing)
Ba tiểu từ này có thể được dùng với một số động từ để tạo ra nét nghĩa dành thời gian mà không làm gì, một cách lười biếng. Ví dụ: hang about, hang around và hang round đều mang nghĩa đi lòng vòng, lượn lờ không làm gì.
She was just hanging around the shopping mall all day.
The boys were hanging about the street corner, not doing anything in particular.
Một số ví dụ khác:
Mess about/around/round: lãng phí thời gian mà không làm gì quan trọng.
The kids were just messing about in the park all day.
He spent the whole afternoon messing around/round on his phone.
Lounge about/around/round: dành thời gian nghỉ ngơi và không làm gì.
After a long week, I just wanted to lounge around/round and watch TV.
The cats were lounging about in the sun, taking their afternoon nap.
Muck about/around/round: hành xử một cách lố lăng, ngớ ngẩn và lãng phí thời gian.
Stop mucking about and focus on your work!
The group of friends were just mucking around/round, not taking anything seriously.
Bao quanh và bao bọc
Ba tiểu từ này có thể dùng để thể hiện nét nghĩa bao quanh và bao bọc cái gì đó. Ví dụ: throw about/around/round: mang nghĩa vòng xung quanh.
He threw his arms about me and hugged me.
The mother threw her arms around/round her crying son.
Một số ví dụ khác:
Gather around/round/about: tụ tập xung quanh.
The children gathered around/round/about the teacher to hear the story.
The family gathered around/round/about the table for dinner.
Crowd around/round/about: tập trung xung quanh.
Fans crowded around/round/about the entrance to get a better view of the band.
*Theo từ điển Oxford, tuy là nét nghĩa chung, nhưng around và round phổ biến hơn about khi dùng với nét nghĩa này (bao quanh và bao bọc cái gì).
Các nhóm nghĩa riêng của từng tiểu từ
Mỗi tiểu từ abour, around hay round đều có một số nét nghĩa riêng mà chỉ mình nó mới có. Dưới đây là các nét nghĩa riêng của từng tiểu từ.
About
Tạo điều gì đó xảy ra (Causing something to happen)
About khi được dùng với một số động từ cụ thể sẽ mang nghĩa điều gì đó đang xảy ra, hoặc ai đó đang khiến điều gì đó xảy ra. Ví dụ: bring about: gây ra, đem lại. (The situation could bring about a number of benefits.)
Các ví dụ khác:
Come about
A miraculous recovery came about after the patient was given the experimental treatment.
Set about
The team set about developing a plan for the upcoming project.
See about
I'll see about booking a table at that restaurant for next weekend.
Chung quanh
Tập trung vào điều gì đó (Focusing on something)
Around khi được dùng với một số động từ có diễn đạt nét nghĩa cái gì đó là tâm điểm, mục tiêu chính của cái khác. Ví dụ: revolve around: xoay quanh. (Many jobs nowadays revolve around the computer and the desk.) Round có thể được dùng thay cho around trong các tình huống có nét nghĩa này.
Một số ví dụ khác:
centre around/round
The case centres around the couple's children.
pivot around/round
The entire situation pivots around this meeting.
Tránh né (Avoiding)
Around khi được dùng với một số động từ có diễn đạt nét nghĩa trốn tránh điều gì đó. Ví dụ: work around: làm việc mà tránh đi vấn đề gì đó.
Một số ví dụ khác:
get around/round
I don't have a car, so I often get around by taking/using the bus or walking.
He managed to get around the difficult obstacle by going over it.
The company changed the product’s name to get round the law.
skirt around/round
She tried to skirt around the issue and avoid answering the difficult question.
The politician skirted around the controversial topic during the interview.
We had to skirt around the flooded road to get to our destination.
Vòng tròn
Ngoài 2 nét nghĩa riêng nhưng giống với round là “né tránh” và “là tâm điểm” thì around còn có 5 nét nghĩa riêng khác nữa. Dưới đầy là đầy đủ các nét nghĩa riêng của round.
Tránh né (Avoiding)
talk round
We talked round the subject and did not discuss it in real detail.
skate round
Politicians often skate round the environmental issues without answering directly.
Tập trung vào điều gì đó, xem điều gì đó là trung tâm (Being Centred on something và Avoiding)
revolve round
His whole life revolves round writing.
centre round
In the 16th century, European village life centred round religion.
Rẽ hướng (Turning)
Tiểu từ Round khi được kết hợp với một số động từ sẽ mang nét nghĩa quay tròn, quay đầu, quay lại. Ví dụ:
Turn round
The toy car often spins round several times before hitting the barrier.
Wheel round
My boy swung round with his schoolbag in his hand and almost hit me.
Thuyết phục (Persuading)
Round cũng có thể được dùng với ý nghĩa thuyết phục ai đó thay đổi quan điểm của họ. Ví dụ: talk round: The negotiator managed to talk them round and they finally agreed to most of the terms.
Các ví dụ khác:
get round: Thuyết phục được ai đó
At first my parents refused to let me go on holiday alone but I finally got them round.
come round: Đổi ý/ bị thuyết phục và thay đổi quan điểm
She may eventually come round to my point of view, given a bit of time.
win round: Thuyết phục được ai đó
After presenting the facts, I was able to win them round.
Thăm mẫu hỏi một cách tự nhiên (Visiting informally)
Round có một nét nghĩa gần gũi, thích hợp cho văn nói hằng ngày đó là đến thăm, đến chơi thân mật. Ví dụ: come round - If you have time, come around and see us some time.
Các ví dụ khác:
drop round / call round / pop round
Chia sẻ, phân phát (Sharing or distributing)
Round có nét nghĩa thú vị là chia sẻ cho mọi người hoặc phân phát, phân chia đồ vật gì đó cho mọi người. Ví dụ: hang round – Could you help me hand round the cupcakes?
Các ví dụ khác:
pass round / go round
Phục hồi (Recovering)
Nghĩa cuối cùng của round đó là tỉnh táo lại, hoặc phục hồi trở lại sau khi ốm hoặc phẫu thuật. Ví dụ: come round – She started to come round 1 day after the operation.
Các ví dụ khác:
bring round / pull round
Cuối cùng hãy điểm lại các nét nghĩa nâng cao đã trình bày trong bài viết này dưới dạng sơ đồ trực quan.
Ứng dụng
He was walking about the park, enjoying the fresh air.
The police asked the witnesses to gather round and give their statements.
He's been moping about the house all day.
Due to the road construction, we had to work around the traffic by taking an alternate route to the office.
The family gathered about the fireplace, enjoying the warmth and telling stories.
The children were playing and causing a mess, while their parents stood round, not intervening.
The new employee was nervous and blundered around the office, not knowing where things were or what to do.
The politician's charismatic speech won round the audience and gained their support.
The teenagers were hanging about outside the mall, waiting for their friends.
After a severe illness, she slowly pulled round and regained her strength.
Đáp án:
Anh ta đang đi dạo qua lại trong công viên, thưởng thức không khí trong lành. (di chuyển qua lại)
Cảnh sát yêu cầu các nhân chứng tụ tập lại và đưa ra lời khai của họ. (bao quanh, bao bọc)
Anh ta đã lười biếng quanh nhà cả ngày. (không làm gì)
Do công trường đang thi công, chúng tôi phải né tránh tình hình giao thông bằng cách đi một tuyến đường khác đến văn phòng. (né tránh)
Gia đình tụ tập quanh lò sưởi, tận hưởng sự ấm áp và kể chuyện. (bao quanh, bao bọc)
Trẻ em đang chơi và gây mất trật tự, trong khi cha mẹ của chúng đứng xung quanh, không can thiệp. (không làm gì)
Nhân viên mới cảm thấy lo lắng và đi tung tăng trong văn phòng, không biết đồ đạc đặt ở đâu và làm gì. (di chuyển qua lại)
Bài phát biểu lôi cuốn của chính trị gia đã thuyết phục được khán giả và nhận được sự ủng hộ của họ. (thuyết phục)
Những thiếu niên đang ngồi đợi không làm gì ngoài trung tâm mua sắm, đợi bạn bè của họ. (không làm gì)
Sau một cơn bệnh nặng, cô ấy từ từ hồi phục và khôi phục sức mạnh. (hồi phục)
Tổng kết
Works Cited
'Come Round.' Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/come-round.
McIntosh, Colin. Oxford Phrasal Verbs Dictionary for learners of English. OUP Oxford, 2006.
Swan, Michael, and Catherine Walter. Oxford English Grammar Course: Advanced. OUP Oxford, 2011.