Ở chương trình học tiếng Anh lớp 6, các bạn đã được tiếp xúc cơ bản về cấu trúc, định nghĩa cũng như các dạng bài tập thường gặp của thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên, các bạn cũng thường xuyên nhầm lẫn giữa hiện tại tiếp diễn (present continuous) và hiện tại đơn (present simple).
Hãy cùng tôi ôn lại ngữ pháp cơ bản và phân biệt giữa hai loại cấu trúc này qua các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 nhé.
1. Ôn lại lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
Trước khi chúng ta bắt đầu với bài tập thực hành ngữ pháp, cấu trúc câu và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, hãy cùng nhau xem lại một chút về những kiến thức đã học qua phần tổng hợp sau đây.
Tóm tắt kiến thức |
1. Hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ: – Các sự kiện đang diễn ra ở thời điểm hiện tại – Tình hình tạm thời – Hành động tạm thời được lặp lại nhiều lần – Một sự việc đang thay đổi – Sắp xếp lịch và các cuộc hẹn – Diễn tả tương lai gần 2. Công thức: – Thể khẳng định: + I am + V-ing + He/ She/ It is + V-ing + You/ We/ They are + V-ing – Thể phủ định: + I am + not + V-ing + He/ She/ It is + not + V-ing + You/ We/ They are + not + V-ing + Lưu ý: Is not = isn’t, are not = aren’t – Thể nghi vấn: + Khẳng định: Am + I + V-ing? Is + He/ She/ It + V-ing? Are + You/ We/ They + V-ing? + Phủ định: Am + I + not + V-ing? Are + You/ We/ They + not + Ving? Is + She/ He/ It + not + Ving? 3. Dấu hiệu nhận biết: (Right) now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, look, listen, keep silent, … |
Để thuận tiện cho việc ôn tập, tôi đã tổng hợp các dạng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 dưới đây, hãy lưu lại ngay để có thể tham khảo khi cần nhé!
2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao (+ giải chi tiết)
Dưới đây là danh sách các dạng bài tập phổ biến mà tôi đã tổng hợp để giúp bạn nắm rõ các nguyên tắc của thì. Các dạng bài tập bao gồm:
- Viết lại câu hỏi dùng thì hiện tại tiếp diễn.
- Chia động từ ở dạng khẳng định/ phủ định/ nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn.
- Nối các câu phù hợp với ngữ cảnh thì hiện tại tiếp diễn.
- Điền vào ô trống các dạng từ hiện tại tiếp diễn.
Hãy cùng thực hành ngay nhé!
Bài tập 1: Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
(Exercise 1: Rewrite câu hỏi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
1. What’s causing all that noise? (what/ happen?)
=> ………………………………………………………………………………….
2. What’s wrong? (why/ you/ cry?)
=> ………………………………………………………………………………….
3. Where is your mother? (she/ work/ today)
=> ………………………………………………………………………………….
4. I haven’t seen you in ages. (what/ you/ been/ up to?)
=> ………………………………………………………………………………….
5. Amy is a student. (what/ she/ studying?)
=> ………………………………………………………………………………….
6. Who are those people? (what/ they/ doing?)
=> ………………………………………………………………………………….
7. I heard you started a new job. (are you/ enjoying/ it?)
=> ………………………………………………………………………………….
8. We’re not in a hurry. (why/ are/ you/ walking/ so fast?)
=> ………………………………………………………………………………….
Xem đáp án
1. What’s happening?
=> Explanation: The contextual phrase ‘What’s all that noise?’ (Có tiếng ồn gì thế?) denotes an ongoing event, hence respond with ‘What’s happening?’ (Có chuyện đang xảy ra vậy?).
1. Why are you crying?
=> Explanation: The contextual phrase ‘What’s the matter?’ (Có vấn đề gì thế?) indicates an ongoing situation, thus inquire ‘Why are you crying?’ (Tại sao cậu lại khóc thế?).
2. She’s working today.
=> Explanation: Similarly, at the present time, ‘She’s working today’ (Mẹ mình đang làm việc.)
3. What are you doing these days?
=> Explanation: Expressing near future, hence use present continuous.
4. What is she studying?
=> Explanation: ‘Amy is a student’ (Amy là học sinh), hence she’s studying a subject/field.
5. What are they doing?
=> Explanation: Similar usage as in sentences 1 and 2.
6. Are you enjoying it?
=> Explanation: ‘I heard you started a new job.’ (Gần đây cậu có một công việc mới), therefore currently you are engaged in that job, thus using present continuous.
7. Why are you walking so fast?
=> Explanation: Similar to the usage in sentences 1 and 2.
Exercise 2: Transform the verb into the correct form, affirmative (I’m doing etc.) or negative (I’m not doing etc.)
(Activity 2: Adjusting the verb form in affirmative/negative present continuous)
- Please don’t make so much noise .…….. (I/ try) to work.
- Let go out now. It …….. (it/ rain) any more.
- You can turn off the radio .…….. (I/ listen) to it.
- Kate phoned last night. She’s on holiday with friends .…….. (She/ have) a great time and doesn’t want to come back.
- Andrew started evening classes recently .…….. (He/ learn) Japanese.
- Paul and Sarah have had an argument and now .…….. (they/ speak) to one another.
- The situation is already very bad and now .…….. (it/ get) worse
- Tim .…….. (work) today. He’s taken the day off.
- .…….. (I/ look) for Sophie. Do you know where she is?
- The washing machine has been repaired .…….. (It/ work) now.
Xem đáp án
1. I’m attempting
=> Explanation: ‘Please don’t make so much noise’ (xin đừng làm ồn), thus affirming, ‘I’m attempting’ (tôi cần tập trung học).
2. It’s not raining
=> Explanation: Since the rain has stopped, ‘Let’s go out now’ (đi chơi thôi).
3. I’m not paying attention
=> Explanation: ‘You can turn off the radio’ (bạn có thể tắt radio đi) because ‘I’m not paying attention’ (tôi không cần nghe nữa).
4. She’s experiencing
=> Explanation: Kate is busy with holiday plans with friends, so she’s having a good time and doesn’t want to return.
5. He’s studying
=> Explanation: ‘Andrew started evening classes recently’ (Gần đây Andrew có lớp buổi tối), he’s learning Japanese.
6. They’re not conversing
=> Explanation: ‘Paul and Sarah have had an argument and now’ (Paul & Sarah đang xảy ra mâu thuẫn), thus negating, they won’t be speaking during this time.
7. It’s becoming
=> Explanation: Similar to the sentences above, because ‘The situation is already very bad and now’ (Tình huống rất xấu) and is likely to worsen in the near future.
8. Isn’t functioning
=> Explanation: Since Tim requested a day off, he won’t be going to work today.
9. I’m searching
=> Explanation: I’m looking for Sophie (thus using affirmative present continuous).
10. It’s operating
=> Explanation: Since the air conditioner has been fixed, it’s currently working (it’s operating).
Exercise 3: Match the sentences on the left with those on the right. Which sentence goes with which?
(Activity 3: Pair the sentences from the left column with those in the right column for coherence)
1. Please don’t make so much noise. 2. We need to leave soon. 3. I don’t have anywhere to live right now. 4. I need to eat something soon. 5. They don’t need their car any more. 6. Things are not so good at work. 7. It isn’t true what they say. 8. We’re going to get wet. | a. I’m getting hungry. b. They’re lying. c. It’s starting to rain. d. They’re trying to sell it. e. It’s getting late. f. I’m trying to work. g. I’m staying with friends. h. The company is losing money. |
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. f | f. I’m trying to work. (Tôi đang cố gắng làm việc.) – Trong câu này, người nói đang diễn đạt về hành động đang diễn ra, trong trường hợp này là hành động cố gắng làm việc. |
2. e | e. It’s getting late. (Đã muộn rồi.) – Câu này diễn đạt về sự thay đổi trong tình hình, từ việc cần phải ra đi sớm sang việc đã trở nên muộn. |
3. g | g. I’m staying with friends. (Tôi đang ở nhờ cùng bạn bè.) – Câu này diễn đạt về tình hình hiện tại, người nói đang ở nhờ ở nhà bạn bè. |
4. a | a. I’m getting hungry. (Tôi đang đói.) – Người nói bắt đầu cảm thấy đói, đây là dấu hiệu của hành động sắp diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. |
5. d | d. They’re trying to sell it. (Họ đang cố gắng bán nó.) – Trong trường hợp này, hành động cố gắng bán xe đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. |
6. h | h. The company is losing money. (Công ty đang mất tiền.) – Trong trường hợp này, công ty đang mất tiền là một sự thật đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. |
7. b | b. They’re lying. (Họ đang nói dối.) – Trong trường hợp này, hành động nói dối đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. |
8. c | c. It’s starting to rain. (Trời đang bắt đầu mưa.) – Trong trường hợp này, hành động mưa bắt đầu diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. |
Exercise 4: Complete the sentences using the present continuous form of the verbs given in brackets
(Activity 4: Fill in the blanks with forms of the present continuous tense)
- The cat ………. on the fence. (sit)
- They ………. a game of chess. (play)
- The train ………. at the station. (arrive)
- Mary ………. a cake for the party. (bake)
- The kids ………. their homework. (do)
- The sun ………. in the east. (rise)
- I ………. for my math exam. (study)
- The gardener ………. the flowers. (water)
- The dog ………. at the stranger. (bark)
- The birds ………. in the sky. (fly)
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Is sitting | The cat is sitting on the fence. (Đang ngồi) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is sitting” để diễn đạt hành động của con mèo đang diễn ra trên hàng rào. |
2. are playing | They are playing a game of chess. (Đang chơi) Chúng ta sử dụng dạng động từ “are playing” để diễn đạt hành động của họ đang diễn ra trong quá khứ. |
3. is arriving | The train is arriving at the station. (Đang đến) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is arriving” để diễn đạt hành động của tàu hỏa đang diễn ra tại ga. |
4. Is baking | Mary is baking a cake for the party. (Đang nướng) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is baking” để diễn đạt hành động của Mary đang diễn ra, là việc nướng bánh cho bữa tiệc. |
5. Are doing | The kids are doing their homework. (Đang làm) Chúng ta sử dụng dạng động từ “are doing” để diễn đạt hành động của trẻ em đang làm bài tập về nhà. |
6. is rising | The sun is rising in the east. (Đang mọc) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is rising” để diễn đạt hành động của mặt trời đang diễn ra, tức là mặt trời đang mọc ở phía đông. |
7. am studying | I am studying for my math exam. (Đang học) Chúng ta sử dụng dạng động từ “am studying” để diễn đạt hành động của tôi đang diễn ra, là việc học cho kỳ thi toán của tôi. |
8. is watering | The gardener is watering the flowers. (Đang tưới) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is watering” để diễn đạt hành động của người làm vườn đang diễn ra, là việc tưới nước cho hoa. |
9. is barking | The dog is barking at the stranger. (Đang sủa) Chúng ta sử dụng dạng động từ “is barking” để diễn đạt hành động của chó đang diễn ra, là việc sủa vào người lạ. |
10. is flying | The birds are flying in the sky. (Đang bay) Chúng ta sử dụng dạng động từ “are flying” để diễn đạt hành động của các con chim đang diễn ra, là việc bay trong bầu trời. |
Exercise 5: Describing a picture using the present continuous tense
(Activity 5: Using the present continuous tense to describe the following picture)
In the image, there's a young girl in a park. She 1. (is standing) ……….. on a skateboard and she 2. (is smiling) ……….. and 3. (is looking) ……….. at a picnic basket full of food. Next to the basket, there is a cat. It 4. (is sleeping) ……….. on a bench, and behind the bench, there is a bird. It 5. (is walking) ……….. on the ground. There's another bird, too, but it 6. (is flying) ………..
. There's also a butterfly, and it 7. (is flying) ……….., too. In the background, there's a man. He 8. (is walking) ……….. his dog. He should be careful because there's a man 9. (is driving) ……….. a car very fast on the road behind him.
Xem đáp án
Applying the present continuous formula:
– Affirmative:
- I am + V_ing
- He/ She/ It is + V_ing
- You/ We/ They are + V_ing
– Negative:
- I am + not + V_ing
- He/ She/ It is + not + V_ing
- You/ We/ They are + not + V_ing
Note: is not = isn’t, are not = aren’t
– Question:
+ Affirmative:
- Am + I + V_ing?
- Is + He/ She/ It + V_ing?
- Are + You/ We/ They + V_ing?
+ Negative:
- Am + I + not + V_ing?
- Are + You/ We/ They+ not + Ving?
- Is + She/ He/ It + not + Ving?
- is standing
- is smiling
- is looking
- is sleeping
- is walking
- is flying
- is flying
- is walking
- is driving
4. Conclusion
In this article, we have explored together the practice and application of present continuous exercises for Grade 6 in English. Through practicing these exercises, we have reinforced our knowledge and skills in using this tense accurately and confidently.
Applying the tips and techniques in this article not only helps you grasp the knowledge of the present continuous tense but also boosts your confidence in using it in communication and writing.
Additionally, you should also take note of some common things when doing Grade 6 present continuous exercises, such as:
- Việc nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn.
- Sử dụng sai cấu trúc động từ.
- Sử dụng sai ngữ cảnh.
- Không chú ý đến từ vựng đi kèm.
- Thiếu thực hành thường xuyên.
- Present Continuous: https://assets.cambridge.org/97811085/86627/excerpt/9781108586627_excerpt.pdf – Truy cập ngày 16-5-2024
- Present Continuous exercise: https://learnenglishteens.britishcouncil.org/sites/teens/files/gs_present_continuous_-_exercise – Truy cập ngày 16-5-2024
- Present Continuous Grammar Worksheet:
- https://www.allthingsgrammar.com/uploads/2/3/2/9/23290220/atg-picture-presentcont.pdf – Truy cập ngày 16-5-2024
- Present Simple: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-simple-i-work – Truy cập ngày 16-5-2024
- Present Continuous: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-continuous-i-am-working – Truy cập ngày 16-5-2024