Key takeaways: |
---|
1. Giới thiệu về bài thi TOEIC Part 5: phần thi đầu tiên của bài thi TOEIC Reading, gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu thí sinh điền vào chỗ trống trong đề bài. 2. Những chiến lược làm bài thi TOEIC Part 5:
|
Giới thiệu về Phần 5 của bài thi TOEIC
Thời gian làm bài: trung bình khoảng 30 giây cho một câu hỏi (Tổng thời gian làm bài Reading là 75 phút)
Những dạng bài phổ biến trong bài thi TOEIC Part 5 - Incomplete sentences:
Câu hỏi từ loại (Word form)
Câu hỏi nghĩa của từ (Meaning)
Câu hỏi giới từ (Preposition)
Câu hỏi liên quan đến từ nối và mệnh đề trạng ngữ (Connecting words and Adverb-clause)
Câu hỏi đại từ quan hệ (Relative pronoun)
Câu hỏi đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu (Pronoun, Reflexive, Possessive adjectives)
Chiến lược thực hiện bài thi TOEIC Part 5
Nắm vững kiến thức về loại từ
Đối với các dạng bài liên quan đến việc lựa chọn từ loại trong câu, thí sinh cần ưu tiên xác định loại từ cần điền vào chỗ trống là gì thay vì luôn luôn dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi và đáp án. Thí sinh hãy áp dụng theo các kiến thức sau để làm phần thi này:
Be + trạng từ + tính từ.
Nếu chỗ trống đứng đầu câu, trước dấu phẩy dùng để bổ sung nghĩa cho câu, lựa chọn trạng từ.
Giới từ đứng trước Danh từ. Tuy nhiên, nếu sau chỗ trống cần điền đã có Danh từ thì chọn V-ing
Tính từ đứng trước Danh từ. Hãy ưu tiên chọn từ có gốc tính từ trước (các từ có gốc tính từ sẽ được tác giả nếu ở phần dưới đây), sau đó mới lựa chọn V-ed/V-ing.
Đứng trước một danh từ có thể là một tính từ hoặc một danh từ khác. Khi gặp phải câu hỏi này, thí sinh có thể dịch câu hỏi và đáp án để tìm ra đáp án phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Ví dụ: [Trích ETS 2020]
Tomorrow morning, both escalators in the store will be turned off periodically in order to perform ______ maintenance.
(A) required
(B) require
(C) requiring
(D) requires
Ở chỗ trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó. Những đáp án ở trên, nhanh chóng loại được B: động từ và D động từ thêm s, chỉ có hai câu A và C ở dạng tính từ, trong đó câu A là dạng quá khứ phân từ, bắt buộc; còn C là dạng chủ động yêu cầu. Tiếp tục nhìn vào chủ ngữ của câu là both escalators in the store (cả thang cuốn trong cửa hàng) thì nghĩa bị động - câu A sẽ phù hợp nhất.
Dấu hiệu nhận biết của mỗi dạng từ hay cách thành lập loại từ dựa vào phần kết thúc của từ đó, cụ thể là:
Danh từ (noun) tận cùng là: -sion, -tion, -ment, -ness, -ity, -ance,…
Tính từ (adjective) tận cùng là -ful, -ive, -able,, -ible, -al,…
Động từ (verb) tận cùng là -ize, -ify, -en,…
Trạng từ (adverb) tận cùng là -ly, -wise, -ward,…
Ví dụ: [Trích Test 01 - ETS 2020]
Studies show that the average audience forms its _______ of the speaker within the first few seconds of the presentation.
(A) impress
(B) impressive
(C) impressively
(D) impression
Có thể thấy, chỗ trống cần điền là một danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ sở hữu “its” và cụm danh từ về người nói ở phía sau. Dựa theo dấu hiệu nhận biết cảu mỗi dạng từ được đề cập ở trên, chúng ta tìm được danh từ trong các đáp án từ A đến D là đáp án D.
Hiểu rõ các cấu trúc ngữ pháp thường gặp
Những dạng ngữ pháp phổ biến trong TOEIC Reading Part 5 mà thí sinh cần nắm đó là:
Tenses (các thì): Thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành); Thì quá khứ đơn, Thì tương lai đơn
Relative clause (mệnh đề quan hệ)
Passive voice (thể bị động)
Conditional sentence (câu điều kiện).
Những kiến thức ngữ pháp này sẽ giúp thí sinh có được những lựa chọn chính xác hơn trong các dạng bài như: Câu hỏi từ loại (Word form), Câu hỏi đại từ quan hệ (Relative pronoun), Câu hỏi từ nối và mệnh đề trạng ngữ (Connecting words and Adverb-clause).
Thí sinh cần lưu ý: Dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi của các dạng này. Đặc biệt là dấu hiệu nhận biết.
Ví dụ: [Trích Test 01 - ETS 2020]
Mamton Home Furnishings _______ customized furniture in Pennsylvania for more than a century.
(A) manufactures
(B) is manufacturing
(C) has manufactured
(D) manufacture
Dấu hiệu nhận biết của thi hiện tại hoàn thành: trạng từ “FOR more than a century” => Thì cần điền là hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “Mamton Home Furnishings” tuy có “s” đằng sau Furnishings nhưng đây là danh từ riêng bởi vì được viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên, vì vậy chủ ngữ của câu này là danh từ số ít. Đáp án đúng là C.
Người học có thể đọc bài viết sau để hiểu rõ hơn về phần kiến thức này: Những cấu trúc ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Reading Part 5
Hiểu rõ từ vựng và cách sử dụng của từ vựng phổ biến
Thay vì chỉ học ngữ nghĩa của một danh từ hoặc động từ, thí sinh hãy học một cụm từ đi chung với nhau ví dụ: be interested in hay be fond of để có thể xử lý được các dạng bài này hay dạng bài lựa chọn từ vựng phù hợp để điền vào câu.
Ví dụ: [Trích Test 01 - ETS 2020]
The corporate fitness center is equipped ______ fourteen stationary bicycles.
(A) at
(B) on
(C) with
(D) about
Đây là câu hỏi lựa chọn một giới từ phù hợp với động từ trước đó. Ta có cấu trúc: be equipped for/with something (Được lắp đặt cho/với thứ gì đó) (Từ điển Oxford), vì vậy đáp án của câu này là C.
Ngoài ra, phần thi này có một số câu hỏi liên quan đến từ nối trong câu. Đối với dạng bài này, thí sinh nên dịch để hiểu rõ nội dung của câu và hiểu rõ cách sử dụng và ý nghĩa của những từ nối phổ biến trong tiếng Anh. Thí sinh hãy học các từ nối theo chủ đề để có thể ghi nhớ chúng lâu hơn, ví dụ: những từ nối chỉ sự đối lập, chỉ nguyên nhân, kết quả.
Ví dụ: [Trích Test 01 - ETS 2022]
Proper maintenance of your heating equipment ensures that small issues can be fixed ______ they become big ones.
A. as a result
B. in addition
C. although
D. before
Đây là câu hỏi yêu cầu thí sinh điền từ nối vào phần còn thiếu. Để làm được câu này, thí sinh cần dịch toàn bộ câu và hiểu được nghĩa của câu: “Sự bảo dưỡng hợp lý các thiết bị sưởi ấm của bạn đảm bảo cho việc những lỗi nhỏ có thể được sửa ___ chúng trở nên nghiêm trọng.”
A. kết quả là
B. bên cạnh đó
C. mặc dù
D. trước khi
Có thể thấy, câu D là đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trên.
Để trau dồi thêm từ vựng cho phần thi này, thí sinh có thể tham khảo sách: Review và hướng dẫn sử dụng sách 600 essential words for the TOEIC
Sử dụng phương pháp loại trừ để chọn đúng đáp án
Đôi lúc, việc lựa chọn một đáp án đúng ngay lập tức không phải là điều dễ dàng, vì vậy thí sinh có thể sử dụng đáp án loại trừ những đáp án sai và cân nhắc sự đúng đắn, khả thi của những đáp án còn lại để lựa chọn ra đáp án phù hợp. Việc này sẽ mất nhiều thời gian của thí sinh nên thí sinh nên cân nhắc đối với một số câu khó để phân bổ thời gian cho những câu khác.
Ví dụ: Ví dụ: [ETS - 2020]
All vacation requests must be made to your supervisor ______ the requested date.
A. prior to
B. except for
C. previously
D. because
Có thể thấy, chỗ trống cần một giới từ để cụm phía sau “the requested date” làm tân ngữ. Loại trừ được đáp án C (trạng từ) và D (liên kết mệnh đề trạng từ) vì không phải là giới từ, còn đáp án (A) và (B). Xét về ngữ nghĩa trong câu, 'trước ngày được yêu cầu' là phù hợp, vì vậy (A) trước, có nghĩa là 'trước', là câu trả lời đúng.
Quản lý thời gian một cách chặt chẽ
Như đã đề cập ở mục 1, thí sinh chỉ có khoảng 30 giây để lựa chọn đáp án cho một câu hỏi. Tuy nhiên, đối với những câu hỏi “khó nhằn”, thí sinh có thể mất nhiều thời gian hơn để đưa ra được một đáp án chính xác. Nếu dành quá nhiều thời gian cho các câu hỏi khó, thí sinh có thể sẽ không có thời gian làm những câu hỏi dễ, những câu hỏi thí sinh đã ôn bài, nắm vững kiến thức từ trước.
Do đó, thí sinh cần phân chia thời gian một cách hợp lý. Theo đề xuất của tác giả, nên làm những câu hỏi đã biết trước và ghi chú lại những câu chưa làm được để sau này làm. Nếu còn thời gian, thí sinh có thể quay lại làm sau hoặc đánh dấu nếu không kịp để đọc lại.
Tổng kết
Nguồn tham khảo
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/equip