Nếu bạn đã từng xem bộ phim “Chúng ta của sau này”, chắc chắn bạn không thể bỏ qua bài hát 后来. Nội dung và lời ca của bài hát này mang đến cho thế hệ trẻ một cảm giác tiếc nuối về tình yêu thanh xuân. Trong bài viết này, Mytour sẽ hướng dẫn bạn cách nâng cao kiến thức từ vựng qua lời bài hát 后来 tiếng Trung. Hãy cùng đón xem!
I. Giới thiệu về bài hát 后来
Sau này, tên tiếng Trung gọi là 后来, phiên âm hòulái, là ca khúc được biểu diễn bởi ca sĩ Lưu Nhược Anh. Đây cũng là bài hát chủ đề của bộ phim thanh xuân Trung Quốc “Chúng ta của sau này”. Lời bài hát Sau này tiếng Trung chính là sự nuối tiếc về tình yêu thời thanh xuân “sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ là không có nhau”.
Thông tin bài hát Sau này 后来:
|
II. Lời bài hát Sau này tiếng Trung
Học tiếng Trung qua âm nhạc là cách thông minh giúp nâng cao kiến thức hiệu quả mà vẫn cực kỳ thư giãn. Cùng Mytour tham gia luyện tập qua lời bài hát Sau này tiếng Trung dưới đây nhé!
Video lời bài hát:
Lời bài hát Sau này tiếng Trung | Phiên âm | Lời dịch |
后来我总算学会了如何去爱 可惜你早已远去消失在人海 后来终于在眼泪中明白 有些人一旦错过就不在 栀子花白花瓣落在我蓝色百褶裙上 爱你你轻声说 我低下头闻见一阵芬芳 那个永恒的夜晚十七岁仲夏 你吻我的那个夜晚 让我往后的时光 每当有感叹 总想起当天的星光 那时候的爱情 为什么就能那样简单 而又是为什么人年少时 一定要让深爱的人受伤 在这相似的深夜里你是否一样 也在静静追悔感伤 如果当时我们能不那么倔强 现在也不那么遗憾 你都如何回忆我带着笑或是很沉默 这些年来有没有人能让你不寂寞
有些人一旦错过就不在 永远不会再重来 有一个男孩 爱着那个女孩 | Hòulái wǒ zǒngsuàn xuéhuì le rúhé qù ài Kěxī nǐ zǎoyǐ yuǎn qù xiāoshì zài rénhǎi hòulái zhōngyú zài yǎnlèi zhōng míngbai yǒuxiē rén yīdàn cuòguò jiù bùzài zhīzi huābái huābàn luò zài wǒ lán sè bǎizhěqún shàng ài nǐ nǐ qīngshēng shuō wǒ dīxià tóu wén jiàn yīzhèn fēnfāng nà·ge yǒnghéng de yèwǎn shí qī suì zhòngxià nǐ wěn wǒ de nàge yèwǎn ràng wǒ wànghòu de shíguāng měi dāng yǒu gǎntàn zǒng xiǎng qǐ dàngtiān de xīng guāng nà shíhou de àiqíng wèishénme jiù néng nàyàng jiǎndān
yīdìng yào ràng shēn ài de rén shòushāng zài zhè xiāngsì de shēnyè lǐ nǐ shìfǒu yīyàng yě zài jìng jìng zhuīhuǐ gǎnshāng rúguǒ dāngshí wǒmen néng bù nàme juéjiàng xiànzài yě bù nàme yíhàn nǐ dōu rúhé huíyì wǒ dài zhe xiào huò shì hěn chénmò hèxiē niánlái yǒu méiyǒu rén néng ràng nǐ bù jìmò
yǒuxiē rén yīdàn cuòguò jiù bùzài yǒngyuǎn bù huì zài zhòng lái yǒu yī gè nán hái ài zhe nà ge nǚhái | Sau này em đã học được cách làm sao để yêu một người Tiếc là anh đã sớm đi mất, biến mất trong biển người Sau này, cuối cùng trong hàng nước mắt, em cũng hiểu ra Có những người, một khi đã bỏ lỡ thì sẽ không còn gặp lại Hoa sơn chi nở trắng, rơi trên váy xếp ly màu xanh của em Yêu em, anh thì thầm nói Em cúi đầu và ngửi thấy một mùi thơm Đêm vĩnh cửu ấy, giữa mùa hạ năm 17 tuổi Đêm mà anh hôn em khiến quãng thời gian còn lại của em, mỗi khi nhớ lại đều nhớ đến ánh sao ngày ấy Tình yêu khi đó Sao có thể đơn giản như vậy Mà cũng vì sao, khi còn trẻ Nhất định phải khiến người mình yêu sâu đậm bị tổn thương Vào cái đêm cũng như đêm nay, anh có giống em không Cũng đang im lặng vì cảm giác ân hận làm tổn thương Nếu như lúc đó chúng ta có thể không bướng bỉnh như vậy Thì bây giờ cũng sẽ không hối hận như thế này Anh sẽ nhớ về em như thế nào, vẫn cười hay là trầm mặc Mấy năm nay, có ai có thể khiến anh không cô đơn không?
Có những người, một khi đã bỏ lỡ thì sẽ không còn gặp lại Vĩnh viễn sẽ không trở lại Có một người con trai yêu người con gái đó |
III. Mở rộng từ vựng và ngữ pháp qua lời bài hát Sau này tiếng Trung
Cùng Mytour cải thiện vốn từ vựng tiếng Trung và kiến thức ngữ pháp tiếng Trung qua bài hát Sau này tiếng Trung dưới đây nhé!
1. Từ vựng và cụm từ
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 总算 | zǒngsuàn | Cuối cùng cũng, nhìn chung |
2 | 学会 | xuéhuì | Hội học thuật |
3 | 可惜 | kěxī | Đáng tiếc |
4 | 消失 | xiāoshì | Tan biến |
5 | 人海 | rénhǎi | Biển người |
6 | 栀子 | zhīzi | Sơn chi, cây dành dành |
7 | 轻声 | qīngshēng | Nói khẽ, thanh nhẹ |
8 | 低下 | dīxià | Thấp, kém |
9 | 芬芳 | fēnfāng | Hương thơm |
10 | 永恒 | yǒnghéng | Vĩnh hằng, vĩnh viễn |
11 | 夜晚 | yèwǎn | Buổi tối, ban đêm |
12 | 仲夏 | zhòngxià | Giữa mùa hạ |
13 | 感叹 | gǎntàn | Cảm thán |
14 | 受伤 | shòushāng | Bị thương |
15 | 相似 | xiāngsì | Tương tự, y hệt |
16 | 是否 | shìfǒu | Phải chăng, hay không? |
17 | 追悔 | zhuīhuǐ | Hối hận, hối tiếc |
18 | 倔强 | juéjiàng | Ngang ngược, bướng bỉnh |
19 | 沉默 | chénmò | Trầm mặc, trầm lặng |
2. Cấu trúc ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ |
Cách dùng 如何: Phương thức, cách thức làm gì đó (dùng trong văn viết) | 后来我总算学会了如何去爱 /Hòulái wǒ zǒngsuàn xuéhuì le rúhé qù ài/: Sau này, em đã học được cách làm sao để yêu một người. |
而 /ér/: Mà (liên từ), dùng để nối hai vế với nhau. | 为什么就能那样简单而又是为什么人年少时一定要让深爱的人受伤 /wèishénme jiù néng nàyàng jiǎndān ér yòu shì wèishénme rén nián shǎoshí yīdìng yào ràng shēn ài de rén shòushāng/: Sao có thể đơn giản như vậy mà cũng vì sao, khi còn trẻ nhất định phải khiến người mình yêu sâu đậm bị tổn thương. |
Dưới đây là những thông tin chi tiết về cách học tiếng Trung qua lời bài hát Sau này. Hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn sẽ nâng cao vốn từ vựng và sự thành thạo về ngữ pháp tiếng Trung một cách hiệu quả!