1. Phương trình phản ứng hóa học
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Khi natri hidroxit phản ứng với axit clohidric, chúng ta thu được natri clorua và nước. Dưới đây là các bước cân bằng phương trình phản ứng hóa học này:
- Bước 1: Cân bằng các nguyên tử
- Bước 2: Cân bằng nguyên tử hydro
- Bước 3: Cân bằng nguyên tử oxy
- Bước 4: Cân bằng các nguyên tố còn lại
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra
Phản ứng giữa NaOH và HCl diễn ra ở điều kiện bình thường
3. Hiện tượng xảy ra trong phản ứng
Ban đầu, dung dịch quỳ tím có màu xanh. Khi thêm từ từ HCl vào, màu xanh của quỳ tím sẽ biến mất và chuyển thành màu đỏ.
4. Quy trình thực hiện phản ứng
Thêm từ từ HCl vào dung dịch NaOH có chứa quỳ tím
5. Đặc điểm của NaOH
NaOH, công thức hóa học của natri hidroxit, xuất hiện ở dạng viên, vảy hoặc hạt khi ở điều kiện bình thường.
* Tính chất vật lý:
- NaOH là chất rắn màu trắng, có thể ở dạng viên, vảy hoặc hạt, hoặc dưới dạng dung dịch bão hòa 50%, nổi bật với đặc tính hút ẩm mạnh và dễ bị ăn mòn.
- NaOH không có mùi, dễ dàng hòa tan trong nước lạnh
* Tính chất hóa học
- NaOH phản ứng với axit và oxit axit để tạo ra muối và nước
- NaOH tương tác với carbon dioxide: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- NaOH phản ứng với các axit hữu cơ, tạo ra muối của nó và nước
- NaOH phản ứng với các kim loại mạnh, tạo thành bazơ mới và kim loại mới
- NaOH phản ứng với muối tạo ra bazơ mới và muối mới, với điều kiện các chất tạo thành phải là các chất không tan
* Ứng dụng:
- NaOH được sử dụng như một thành phần quan trọng trong các loại thuốc giảm đau và hạ sốt
- NaOH được áp dụng trong quá trình xử lý thô các loại gỗ, tre, nứa, và các vật liệu tương tự
- NaOH được dùng để điều chỉnh độ pH của các dung dịch khoan
- NaOH được ứng dụng trong ngành công nghiệp xử lý nước nhờ khả năng điều chỉnh nồng độ pH của nước.
* Lưu ý khi sử dụng NaOH:
- Tránh lưu trữ cùng nhôm và mangan để tránh phản ứng không mong muốn
- Không nên pha trộn với axit hoặc các chất hữu cơ khác
- Luôn sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân khi làm việc với hóa chất này
- Sử dụng các thiết bị bảo hộ phù hợp theo giới hạn tiếp xúc với không khí
6. Các bài tập áp dụng thực tế
Câu 1: Chất nào dưới đây được gọi là hidroclorua?
A. Dung dịch HCl
B. Khí Cl2
C. Khí HCl
D. Dung dịch HClO
Đáp án C: Khí HCl được gọi là hidroclorua, và hidroclorua là HCl ở dạng khí.
Câu 2: Khi trộn dung dịch chứa 1 gam HCl với dung dịch chứa 1 gam NaOH và nhúng giấy quyỳ tím vào dung dịch thu được, giấy quyỳ tím sẽ chuyển sang màu gì?
A. Giấy quyỳ tím chuyển màu đỏ
b. Giấy quyỳ tím sẽ chuyển màu xanh
C. Giấy quyỳ tím không thay đổi màu
D. Màu tím vẫn giữ nguyên
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn A. Khi nhúng giấy quyỳ tím vào dung dịch thu được, giấy quyỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ
Phản ứng: HCl + NaOH → NaCl + H2O
1/36,5 1/40 (mol)
=> HCl còn dư, NaOH đã phản ứng hết => dung dịch làm giấy quyỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 3: Kim loại nào phản ứng với axit HCl loãng và khí clo tạo ra cùng một loại muối clorua kim loại?
A. Kim loại đó là Fe
B. Kim loại đó là Zn
C. Kim loại đó là Cu
D. Kim loại đó là Ag
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn đáp án B. Kim loại có khả năng phản ứng với axit HCl loãng và khí clo để tạo ra cùng một loại muối clorua kim loại là Zn.
Cu và Ag không phản ứng với HCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + Cl2 → ZnCl2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 4: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để tách hai muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nung nóng hỗn hợp để loại bỏ
B. Đưa hỗn hợp vào dung dịch HCl đặc
C. Người ta cho hỗn hợp phản ứng với Cl2 rồi đun nóng
D. Có thể sử dụng cả ba phương pháp trên
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn C. Để loại bỏ hai muối này, hỗn hợp có thể được cho phản ứng với Cl2, sau đó đun nóng.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Câu 5: Cần bao nhiêu thể tích dung dịch HCl 0,5M để trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1,5M?
A. Thể tích là 0,5 lít
B. Thể tích là 0,4 lít
C. Thể tích là 0,3 lít
D. Thể tích là 0,6 lít
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn C. Để trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1,5M, cần 0,3 lít dung dịch HCl 0,5M.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,15 → 0,15 (mol)
V = n/CM = 0,15/0,5 = 0,3 (l)
Câu 6: Có 1 lít khí H2 phản ứng với 2 lít khí Cl2. Với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích hỗn hợp sau phản ứng là bao nhiêu, giả sử các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 3 lít
B. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 4 lít
C. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 5 lít
D. Tất cả các đáp án trên đều không chính xác.
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn A. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 3 lít
Vì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỷ lệ thể tích cũng chính là tỷ lệ số mol.
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, ta có H2 hoàn toàn phản ứng, nên hiệu suất tính theo H2.
H2 + Cl2 → 2HCl
1 2 : Ban đầu
1,08 0,8 1,6 : Sau phản ứng
0,2 1,2 1,6 : Sau khi phản ứng hoàn tất
=> Thể tích hỗn hợp sau phản ứng = 0,2 + 1,2 + 1,6 = 3 (lít)
Câu 7: Hoà tan 1,12 lít khí HCl (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. m = 36,5
B. m = 182,5
C. m = 365
D. m = 224
Hướng dẫn chi tiết: Chọn A. m = 36,5
nHCl = 0,05 (mol), khối lượng HCl thêm vào = 0,05 × 36,5 = 1,825 (gam)
C% = (mHCl / m dung dịch) × 100% => 16% = (mHCl / m dung dịch) × 100
=> mHCl (trong dung dịch 16%) = 0,16 × m dung dịch
Sau khi thêm 1,12 lít khí Cl2 => m dung dịch = 36,5 gam
Câu 8: Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 10ml dung dịch NaOH pH = 12 để có dung dịch pH = 11?
A. Thêm 90ml nước
B. Thêm 10ml nước
C. Thêm 20ml nước
D. Thêm 50ml nước
Hướng dẫn giải chi tiết: Lựa chọn A. Cần thêm 90ml nước để dung dịch có pH = 11.
pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2
pH = 11 => pOH = 14 - 11 = 3
V1 = 0,01 lít
Gọi V2 là thể tích dung dịch NaOH có pOH = 3
Với pOH = 2 => [OH⁻] = 10⁻² M => trước khi pha loãng = 10⁻² . 0,01
pOH = 3 => [OH⁻] = 10⁻³ M => sau khi pha loãng = 10⁻³ V2
V2 = 0,1 lít; cần thêm 0,09 lít (90ml) nước
Câu 9: Để có dung dịch X với pH = 1 từ dung dịch H2SO4 1M, cần thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,8M vào 1 lít dung dịch H2SO4?
A. Thêm vào 1 lít dung dịch
B. Thêm vào 1,5 lít dung dịch
C. Thêm vào 2 lít dung dịch
D. Cần thêm 0,5 lít dung dịch
Hướng dẫn chi tiết: Chọn A. Cần thêm 1 lít dung dịch.
nH2SO4 = 1 mol; nH+ ban đầu = 2 mol
Gọi V (lít) là thể tích dung dịch NaOH cần thêm: Vdung dịch X = 1 + V (lít)
nNaOH = 1,8V = nH+ phản ứng
pH = 1 cho thấy dung dịch X có môi trường axit, với axit dư; [H+] dư = 0,1 mol, vậy nH+ dư = 0,1 . (1 + V)
nH+ ban đầu = nH+ phản ứng + nH+ dư
Vì vậy, 2 = 1,8 . V + 0,1 . (1 + V), dẫn đến V = 1 lít
Đây là bài viết của Mytour về phản ứng NaOH + HCl (phản ứng NaOH tạo NaCl). Hy vọng bài viết cung cấp thông tin hữu ích về phản ứng này, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng tốt trong bài tập. Cảm ơn bạn đã đọc!