nông nghiệp: 13.7%, công nghiệp: 42.9%, dịch vụ: 43.3% (2013 est.)
Lạm phát (CPI)
4.97% (Bước đều 2023)
Tỷ lệ nghèo
3.5% (2017)
Hệ số Gini
37.9 (2021)
Lực lượng lao động
139,2 triệu (2022)
Cơ cấu lao động theo nghề
nông nghiệp: 38.9%, công nghiệp: 22.2%, dịch vụ: 47.9% (2012 est.)
Thất nghiệp
3.83% (2014)
Các ngành chính
Dầu và khí tự nhiên; sợi dệt, quần áo, giầy dép; mỏ, xi măng, phân bón hóa chất, gỗ dán; cao su; thục phẩm; du lịch
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh
73rd (dễ, 2020)
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu
$291.98 tỷ (2022)
Mặt hàng XK
dầu cọ, thép, kim loại, máy móc và thiết bị công nghiệp, hóa chất, sản phẩm giày dép, ô tô, sản phẩm vận tải, sản phẩm gỗ, sản phẩm nhựa
Đối tác XK
Trung Quốc 23,31%
ASEAN 19,07%
Hoa Kỳ 11,75%
Liên minh châu Âu 8,16%
Nhật Bản 7,70%
Ấn Độ 5,96%
Hàn Quốc 3,63%
Hồng Kông 3,01%
(2021)
Nhập khẩu
$237.52 tỷ (2022)
Mặt hàng NK
máy móc và công nghiệp thiết bị, thép, thực phẩm, dầu mỏ sản phẩm, hàng điện tử, nguyên liệu thô, hóa chất, sản phẩm vận chuyển
Đối tác NK
Trung Quốc 32,66%
ASEAN 17,17%
Nhật Bản 8,56%
Liên minh châu Âu 6,43%
Hàn Quốc 5,23%
Hoa Kỳ 5,09%
Úc 4,96%
Ấn Độ 3,97%
(2021)
Tổng nợ nước ngoài
$400.4 tỷ (2022)
Tài chính công
Nợ công
$194 tỉ (2022)
Thu
US$142 tỷ (2021)
Chi
US$191 tỷ (2021)
Dự trữ ngoại hối
145,2 tỷ đô la (tháng 3 năm 2023)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.
Nền kinh tế của Indonesia là một nền kinh tế thị trường công nghiệp mới, trong đó chính phủ và các doanh nghiệp tư nhân đóng vai trò chủ yếu. Đây là nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á, đứng thứ 5 ở châu Á và xếp hạng 16 thế giới theo GDP danh nghĩa hoặc 7 toàn cầu theo GDP sức mua tương đương. Vào năm 2019, nền kinh tế Internet của Indonesia đạt 40 tỷ USD và dự kiến sẽ tăng lên 130 tỷ USD vào năm 2025. Nền kinh tế Indonesia là nền kinh tế duy nhất ở Đông Nam Á đạt mức nghìn tỷ USD và tham gia vào nhóm G-20. Quốc gia này hiện có hơn 141 công ty quốc doanh hoạt động trong các lĩnh vực cơ bản như dầu mỏ, gạo và điện lực. Trong cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, chính phủ đã tiếp quản nhiều tài sản tư nhân. Dưới thời tổng thống Suharto, nền kinh tế Indonesia tăng trưởng mạnh mẽ, GDP bình quân đầu người từ khoảng 70 USD đã vượt 1.000 USD vào năm 1996. Nhờ vào chính sách tài chính và tiền tệ hợp lý, tỷ lệ lạm phát được duy trì ở mức 5%-10%, đồng Rupiah ổn định, và chính phủ tránh được thâm hụt ngân sách.
Xu hướng kinh tế vĩ mô
Dưới đây là bảng thống kê GDP của Indonesia theo giá thị trường do Quỹ Tiền tệ Quốc tế cung cấp, đơn vị tính là triệu Rupiah.
Năm
GDP
tỷ giá hối đoái USD/rupiah
Chỉ số lạm phát (2000=100)
1980
60.143.191
626.98
12
1985
112.969.792
1.110,58
20
1990
233.013.290
1.842,80
29
1995
502.249.558
2.248,60
44
2000
1.389.769.700
8.396,33
100<
2005
1.678.664.096
9.705,16
155
Chú thích
Kinh tế châu Á
Quốc gia có chủ quyền
Ả Rập Xê Út
Afghanistan
Ai Cập
Armenia
Azerbaijan
Ấn Độ
Bahrain
Bangladesh
Bhutan
Brunei
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Campuchia
Đông Timor
Gruzia
Hàn Quốc
Indonesia
Iran
Iraq
Israel
Jordan
Kazakhstan
Kuwait
Kyrgyzstan
Lào
Liban
Malaysia
Maldives
Mông Cổ
Myanmar
Nepal
Nga
Nhật Bản
Oman
Pakistan
Philippines
Qatar
Singapore
Síp
Sri Lanka
Syria
Tajikistan
Thái Lan
Thổ Nhĩ Kỳ
Bắc Triều Tiên
Trung Quốc
Turkmenistan
Uzbekistan
Việt Nam
Yemen
Quốc gia được công nhận hạn chế
Abkhazia
Bắc Síp
Đài Loan
Nam Ossetia
Palestine
Lãnh thổ phụ thuộc và vùng tự trị
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
Quần đảo Cocos (Keeling)
Đảo Giáng Sinh
Hồng Kông
Ma Cao
Thể loại
Cổng thông tin châu Á
Thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Afghanistan ·
Albania ·
Angola ·
Antigua và Barbuda ·
Argentina ·
Armenia ·
Úc ·
Bahrain ·
Bangladesh ·
Barbados ·
Belize ·
Bénin ·
Bolivia ·
Botswana ·
Brasil ·
Brunei (Brunei Darussalam) ·
Burkina Faso ·
Burundi ·
Campuchia ·
Cameroon ·
Canada ·
Cộng hoà Trung Phi ·
Tchad ·
Chile ·
Trung Quốc ·
Colombia ·
Cộng hoà Congo ·
Cộng hoà Dân chủ Congo ·
Costa Rica ·
Bờ Biển Ngà ·
Croatia ·
Cuba ·
Djibouti ·
Dominica ·
Cộng hoà Dominica ·
Ecuador ·
Ai Cập ·
El Salvador ·
Liên minh châu Âu¹ ·
Macedonia ·
Fiji ·
Gabon ·
Gambia ·
Gruzia ·
Ghana ·
Grenada ·
Guatemala ·
Guinée ·
Guiné-Bissau ·
Guyana ·
Haiti ·
Honduras ·
Hồng Kông² ·
Iceland ·
Ấn Độ ·
Indonesia ·
Israel ·
Jamaica ·
Nhật Bản ·
Jordan ·
Kazakhstan ·
Kenya ·
Hàn Quốc ·
Kuwait ·
Kyrgyzstan ·
Lesotho ·
Liberia ·
Liechtenstein ·
Ma Cao² ·
Madagascar ·
Malawi ·
Malaysia ·
Maldives ·
Mali ·
Mauritanie ·
Mauritius ·
México ·
Moldova ·
Mông Cổ ·
Maroc ·
Mozambique ·
Myanmar ·
Namibia ·
Nepal ·
New Zealand ·
Nicaragua ·
Niger ·
Nigeria ·
Na Uy ·
Oman ·
Pakistan ·
Panama ·
Papua New Guinea ·
Paraguay ·
Peru ·
Philippines ·
Qatar ·
Rwanda ·
St. Kitts và Nevis ·
St. Lucia ·
St. Vincent và Grenadines ·
Ả Rập Saudi ·
Sénégal ·
Seychelles ·
Sierra Leone ·
Singapore ·
Quần đảo Solomon ·
Cộng hoà Nam Phi ·
Sri Lanka ·
Suriname ·
Swaziland ·
Thụy Sĩ ·
Đài Loan³ ·
Tanzania ·
Thái Lan ·
Togo ·
Tonga ·
Trinidad và Tobago ·
Tunisia ·
Thổ Nhĩ Kỳ ·
Uganda ·
Ukraina ·
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ·
Hoa Kỳ ·
Uruguay ·
Venezuela ·
Việt Nam ·
Zambia ·
Zimbabwe
Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:
Áo •
Bỉ •
Bulgaria •
Síp •
Cộng hòa Séc •
Đan Mạch •
Estonia •
Phần Lan •
Pháp •
Đức •
Hy Lạp •
Hungary •
Ireland •
Ý •
Latvia •
Litva •
Luxembourg •
Malta •
Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan •
Ba Lan •
Bồ Đào Nha •
România •
Slovakia •
Slovenia •
Tây Ban Nha •
Thụy Điển •
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
3
Các câu hỏi thường gặp
1.
Indonesia có vai trò gì trong nền kinh tế Đông Nam Á?
Indonesia là nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế khu vực với GDP đứng thứ 16 thế giới và thứ 7 theo sức mua tương đương.
2.
Tình hình lạm phát ở Indonesia hiện tại như thế nào?
Tỷ lệ lạm phát ở Indonesia trong năm 2023 được ước lượng là 4.97%, cho thấy chính phủ đang duy trì mức lạm phát ở mức ổn định.
3.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Indonesia là gì?
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Indonesia bao gồm dầu cọ, thép, kim loại, máy móc, hóa chất, và sản phẩm giày dép, với Trung Quốc là đối tác xuất khẩu lớn nhất.
4.
Tổng nợ nước ngoài của Indonesia hiện nay là bao nhiêu?
Tổng nợ nước ngoài của Indonesia tính đến năm 2022 là khoảng 400.4 tỷ USD, phản ánh tình hình tài chính công và mức độ phụ thuộc vào các nguồn vốn quốc tế.
5.
Cơ cấu lao động ở Indonesia được phân chia như thế nào?
Cơ cấu lao động ở Indonesia được phân chia theo ngành nghề với 38.9% trong nông nghiệp, 22.2% trong công nghiệp, và 47.9% trong dịch vụ, thể hiện sự đa dạng trong nền kinh tế.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]