
Ngành Giun đốt | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Sớm Cambri - Nay Early Cambrian–Gần đây TiềnЄ
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
| |
Glycera sp. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
Nhánh | Protostomia |
Nhánh | Spiralia |
Liên ngành (superphylum) | Lophotrochozoa |
Ngành (phylum) | Annelida Lamarck, 1809 |
Các nhóm | |
Quan điểm phân nhánh
Quan điểm truyền thống
|
Ngành Giun Đốt (Annelida, từ tiếng Latinh anellus, 'vòng nhỏ'), là một ngành động vật với hơn 24,880 loài còn sống hoặc 16,000 loài đã được mô tả. Những sinh vật này có khả năng thích nghi với nhiều môi trường khác nhau – từ vùng gian triều và miệng phun thủy nhiệt đến nước ngọt và đất ẩm.
Những động vật này đối xứng hai bên, thể khoang và không xương sống. Nhiều loài có chi bên để di chuyển. Phân loại truyền thống chia ngành Giun Đốt thành Polychaeta (các loài biển), Oligochaete (giun đất) và Hirudinea (đỉa). Tuy nhiên, nghiên cứu từ năm 1997 đã điều chỉnh phân loại, xếp Hirudinea vào Oligochaete và có thể xếp cả Oligochaete vào Polychaeta. Ngoài ra, Pogonophora, Echiura và Sipuncula, trước đây là các ngành riêng, hiện được coi là phân nhóm của Polychaeta. Ngành Giun Đốt thuộc Lophotrochozoa, một Siêu ngành Động vật miệng nguyên sinh bao gồm thân mềm, tay cuộn, giun dẹp và giun tròn.
Phân loại và Đặc điểm Đa dạng
Có hơn 22.000 loài giun đốt còn tồn tại, với kích thước từ mức vi mô đến 3 mét (9,8 ft) ở Megascolides australis và Amynthas mekongianus (Cognetti, 1922). Dù những nghiên cứu đã làm thay đổi quan điểm về ngành này, phần lớn sách giáo khoa vẫn phân loại ngành Giun Đốt thành các nhóm cơ bản.
- Polychaeta (khoảng 12.000 loài). Polychaeta có chi bên (parapodia). Đa số là động vật biển, một số ít sống ở nước ngọt hoặc trên cạn.



- Clitellate (khoảng 10.000 loài). Không có chi bên. Chúng có cơ quan sinh sản đặc biệt là búi tuyến da, tạo thành một 'kén nhộng' bao bọc và nuôi dưỡng trứng thụ tinh cho đến khi nở. Clitellate được chia thành:
- Oligochaete, gồm giun đất. Hầu hết đều đào đất và tiêu thụ vật chất hữu cơ mục nát.
- Hirudinea, bao gồm đỉa và họ hàng. Các loài biển là kí sinh trùng hút máu (chủ yếu từ cá), trong khi các loài nước ngọt săn và hút máu con mồi. Chúng có miệng hút ở hai đầu cơ thể, cho phép di chuyển như sâu đo.
Archiannelida, nhóm giun đốt sống trong khoảng không giữa các hạt trầm tích đáy biển, trước đây được coi là một lớp riêng do cấu trúc cơ thể đơn giản, hiện đã được xếp vào Polychaeta. Những nhóm khác hiện được xếp vào ngành Giun đốt gồm:
- Pogonophora/Siboglinidae, được phát hiện năm 1914. Trước đây được phân loại thành ngành riêng hoặc hai ngành riêng biệt, hiện được tái phân loại thành một họ, Siboglinidae, trong Polychaeta.
- Echiura có lịch sử phân loại không ổn định: vào thế kỉ XIX, chúng thuộc ngành 'Gephyrea'; sau đó được coi là giun đốt cho đến thập niên 1940, khi được phân loại thành ngành riêng; năm 1997, chúng lại được xếp vào ngành Giun đốt.
- Myzostomida là kí sinh trùng. Trong quá khứ, chúng được coi là họ hàng gần của sán lá hoặc gấu nước.
- Sipuncula, ban đầu cũng được coi là giun đốt, dù cơ thể không phân đốt và không có chi bên. Sipuncula sau đó được gắn với động vật thân mềm dựa trên phát sinh hình thái và đặc điểm ấu trùng. Phân tích phát sinh loài của 79 protein ribôxôm cho thấy Sipuncula thuộc ngành Giun đốt.
- Phân loại ngành Động vật
Chú giải
Tài liệu tham khảo
- Dales, R. P. (1967). Annelids (Ấn bản lần thứ 2). London: Thư viện Đại học Hutchinson.
- “Fossils Annelid” (Trang web). Bảo tàng Hóa thạch Ảo. 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2006. – Các mô tả và hình ảnh của hóa thạch giun đốt từ Mazon Creek và Utah House Range.
Các liên kết ngoài
- Tài liệu liên quan đến Annelida trên Wikimedia Commons
- Thông tin liên quan đến Annelida trên Wikispecies
- Giun đốt (động vật không xương sống) trên Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Ngành Giun đốt trên Từ điển bách khoa Việt Nam

Ngành hiện hữu của giới động vật theo phân giới | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Planu- lozoa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thể loại • Chủ đề Sinh học • Chủ đề Thiên nhiên |
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
---|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|