1. Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình và trả lời các câu hỏi.
1. What can you see in the picture?
Đáp án: In the picture, I can see a student and the host of a talk show in a studio. The show is called "Family Life." The host is interviewing the student, who is wearing a gold medal.
Từ khóa câu hỏi: see, picture
(Dịch:
Trong bức tranh, tôi có thể thấy một học sinh và người dẫn chương trình của một talk show trong một studio. Chương trình có tên là "Family Life". Người dẫn chương trình đang phỏng vấn học sinh, người đang mặc huy chương vàng.)
2. What do you think the student is talking about?
Đáp án: I think the student is talking about the important role of the family in a child's success.
Từ khóa câu hỏi: student, talking about
(Dịch:
Tôi nghĩ học sinh đang nói về vai trò quan trọng của gia đình trong thành công của một đứa trẻ.)
2. Nghe phần giới thiệu về chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 2 ở trên có đúng không.
Đáp án: He's talking about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.
Giải thích: Dự đoán này là chính xác bởi vì dựa trên (1) chủ đề của Unit là Family Life và (2) bạn học sinh đang đeo huy chương vàng. Nên có thể bạn sẽ nói về gia đình bạn ấy đã hỗ trợ giúp bạn ấy thành công trong việc học tập.
Audio script:
Welcome to our talk show. Tonight our topic is ‘Family Life’ and our guest speakers Le Minh Hieu. Hieu is a twelfth grader. He's just won a gold medal at the international Physics Olympiad. He'll tell us about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.
3. Nghe phần trò chuyện và quyết định xem các câu phát biểu có đúng (Đ) hay sai (S) không.
T | F | |
---|---|---|
1. There are three people in Hieu’s family. | ||
2. Hieu's parents teach him physics. | ||
3. When Hieu needs help, his brother always helps him. |
| |
4, Hieu’s family routines help them spend some time together every week. |
1.
Đáp án: F
Giải thích:
Từ khóa: three people, family
Vị trí thông tin: Dóng số 1 “Good evening. Well, I live with my parents and my brother, And | must say that all my achievements are the result of their support.”
Lý do chọn đáp án: Có 4 người trong gia đình của Hiếu: Ba mẹ, anh trai và Hiếu nên câu trên có 3 người là sai.
2.
Đáp án: F
Giải thích:
Từ khóa: parents, teach, physics
Vị trí thông tin: Dòng số 4 “My parents are farmers. They know little about physics.”
Lý do chọn đáp án: Ba mẹ của Hiếu hiểu ít về vật lý nên không thể dạy Hiếu học vật lý nên câu trên sai.
3.
Đáp án: T
Giải thích:
Từ khóa: when, needs help, brother, helps
Vị trí thông tin: Dòng số 9 “My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.”
Lý do chọn đáp án: Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh trai luôn giúp đỡ.
4.
Đáp án: T
Giải thích:
Từ khóa: outines, spend time together every week
Vị trí thông tin: Dòng số 12 “Yes. My parents have created some family routines so that every week we can spend some time together although we're all very busy.”
Lý do chọn đáp án:: Thói quen thường ngày của gia đình Hiếu là dành thời gian cho nhau mỗi tuần.
Audio script:
Hieu: Good evening. Well, | live with my parents and my brother, And | must say that all my achievements are the result of their support.
Host: Do your parents help you with your studies?
Hieu: My parents are farmers. They know little about physics. But they believe in me. They always listen to me and cheer me up whenever | have difficulties.
Host: So they encourage you to try harder?
Hieu: That's right. Their love and trust give me strength to carry on.
Host: How about your brother?
Hieu: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.
Host: You're so lucky to have a supportive family. Do you spend a lot of time together?
Hieu: Yes. My parents have created some family routines so that every week we can spend some time together although we'ee all very busy.
Host: Family routines? Can you tell us more about that?
Hieu: Well, family routines are...
4. Nghe lại và điền từ vào mỗi câu với MỘT từ từ bản ghi âm.
1. Hieu’s parents always listen to him and cheer him up whenever he has _______
Đáp án: difficulties
Từ khóa: parents, listen, cheer him up
Vị trí thông tin: Dòng số 5 “They always listen to me and cheer me up whenever | have difficulties”.
Giải thích: Đáp án đúng là "difficulties" vì vị trí thông tin cho biết rằng cha mẹ của Hiếu luôn lắng nghe và động viên anh ta mỗi khi anh ta gặp khó khăn.
2. His parents’ _______ and trust give him strength to carry on.
Đáp án: love
Từ khóa: trust, strength
Vị trí thông tin: Dòng số 7 “Their love and trust give me strength to carry on.”
Giải thích:Đáp án đúng là "love" vì vị trí thông tin cho biết rằng tình yêu và sự tin tưởng của cha mẹ đem lại sức mạnh cho Hiếu tiếp tục điều gì đó.
3. Hieu’s brother is his best friend. He shares his happy and _________ moments with him.
Đáp án: sad
Từ khóa: brother, best friend, shares, moments
Vị trí thông tin: Dòng số 9-10 “My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when Ineed help.”
Giải thích: Đáp án đúng là "sad" vì vị trí thông tin cho biết rằng anh trai của Hiếu chia sẻ những khoảnh khắc vui vẻ và buồn bã cùng anh ta.
5. Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau đây.
How can parents help their children achieve success in their studies?
Đáp án: Parents can help their children succeed in their studies by creating a good study environment, establishing a study routine, providing support, communicating with teachers, and motivating them.
Từ khóa: parents, help, children, success, studies
(Dịch:
Làm thế nào bố mẹ có thể hỗ trợ con cái thành công trong học tập?
Bố mẹ có thể giúp con mình thành công trong việc học bằng cách tạo ra một môi trường học tập tích cực, thiết lập thói quen học tập, cung cấp hỗ trợ, tương tác với giáo viên và động viên họ.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân