1. Làm việc theo cặp. Đánh dấu (✓) những việc bạn thường làm để chuẩn bị trước một bài học mới.
✓ | Read materials for the new lesson (textbooks) (Đọc tài liệu cho bài mới (sách giáo khoa)) |
Watch videos related to the lesson (Xem các video liên quan đến bài) | |
✓ | Search information related to the new lesson (Tìm kiếm thông tin liên quan đến bài mới) |
✓ | Review old lessons (Ôn bài cũ) |
2. Nghe phần đầu tiên của cuộc trò chuyện giữa một giáo viên và các học sinh của cô ấy, sau đó trả lời các câu hỏi sau.
Đáp án: She is talking about homework and how to prepare for the next lesson.
Từ khoá: teacher, talking
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Do you have any questions for this week's homework?” (Các em có câu hỏi nào cho bài tập về nhà tuần này không?) và “Do we need to read the materials and watch the videos that you've uploaded on Eclass for the next lesson?” (Chúng em có cần đọc tài liệu và xem những video cô đã đăng trên Eclass cho buổi học tiếp theo không ạ?). Vậy có thể suy ra giáo viên đang nói về bài tập về nhà và cách chuẩn bị cho buổi học tiếp theo.
2. What has she uploaded on Eclass?
Đáp án: She has uploaded the materials and videos.
Từ khoá: she, uploaded, Eclass.
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Do we need to read the materials and watch the videos that you've uploaded on Eclass for the next lesson?” (Chúng em có cần đọc tài liệu và xem những video cô đã đăng trên Eclass cho buổi học tiếp theo không ạ?). Vậy có thể suy ra cô giáo đã đăng tài liệu và video trên Eclass.
3. Listen to the second segment of the discussion and fill in the diagram with a maximum of TWO words.
Đáp án: Homework
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “To prepare for next week's class, you should log in to your account on Eclass and click the Homework folder.” (Để chuẩn bị cho tiết học tuần sau, các em nên đăng nhập vào tài khoản của mình trên Eclass và nhấp vào thư mục Bài tập về nhà). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “Homework”-bài tập về nhà.
2. Read the materials, watch the videos and ________ of the main ideas.
Đáp án: take notes
Loại từ cần điền: động từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Read the materials, watch the videos and take notes of important points at home.” (Các em đọc tài liệu, xem video và ghi chú những điểm quan trọng ở nhà). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “take notes”- ghi chú.
3. Go to the library, read newspaper articles or search the Internet to find _________.
Đáp án: information
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “You can go to the library, read newspaper articles or search the Internet for information.” (Các em có thể đến thư viện, đọc các bài báo hoặc tìm kiếm thông tin trên Internet). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “information”- thông tin.
4. Work in groups, _________ and write down your research results.
Đáp án: discuss
Loại từ cần điền: động từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Work in groups of four, discuss and write down what you've discovered.” (Làm việc theo nhóm bốn người, thảo luận và ghi lại những gì các em tìm được). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “discuss”- thảo luận.
5. ________ the teacher if you have any questions.
Đáp án: Email
Loại từ cần điền: động từ
Giải thích: Trong bài nghe có nói rằng “Email me if you have any questions…” (Hãy gửi email cho cô nếu các em có bất kì câu hỏi nào…). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “Email”- gửi email.
4. Collaborate in teams. Deliberate on the inquiries.
Gợi ý câu trả lời:
In my opinion, blended learning is more effective than traditional learning because of the following reasons. First, blended learning enables students to have more control over their own learning. For example, students who can’t get to school won’t miss lessons. Second, they can get access to online materials at their convenience, allowing them to study at their own pace.
(Dịch:
Theo quan điểm của tôi, phương pháp học kết hợp là lựa chọn tốt hơn so với học truyền thống vì những lý do sau đây. Đầu tiên, học kết hợp giúp học sinh có sự kiểm soát cao hơn đối với quá trình học của họ. Ví dụ, những học sinh không thể đến trường sẽ không bị lạc hậu so với các bài học. Thứ hai, họ có thể truy cập vào tài liệu trực tuyến vào thời gian phù hợp với họ, cho phép họ học theo tốc độ của mình.
Ở trên là tất cả câu trả lời và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 8: Listening. Thông qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong muốn rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour cũng đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hóa được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và giúp tiết kiệm tới 80% thời gian tự học, giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Tác giả: Lê Minh Khôi