Tiếng Iceland | |
---|---|
íslenska | |
Phát âm | ['i:s(t)lɛnska] |
Sử dụng tại | Iceland |
Tổng số người nói | 357.069 (2018) |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Ngôn ngữ tiền thân | Bắc Âu Cổ
|
Hệ chữ viết | Latin (biến thể tiếng Iceland) Hệ thống chữ nổi tiếng Iceland |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Iceland Hội đồng Bắc Âu |
Quy định bởi | Học viên Iceland học Árni Magnússon |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | is |
ice (B) isl (T) | |
ISO 639-3 | isl |
Glottolog | icel1247 |
Linguasphere | 52-AAA-aa |
Vùng nói tiếng Iceland: vùng nơi tiếng Iceland là ngôn ngữ chính của số đông vùng nơi tiếng Iceland là ngôn ngữ thiểu số đáng kể | |
Một phần của loạt bài về |
Văn hóa Iceland |
---|
Lịch sử |
Dân tộc |
Ngôn ngữ |
Ẩm thực |
Di sản[hiện] |
Biểu tượng[hiện] |
Ngôn ngữ Iceland (íslenska, phát âm ['iːs(t)lɛnska] ) là một ngôn ngữ thuộc nhóm German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Lịch sử cho thấy nó từng là ngôn ngữ phương Tây nhất của hệ Ấn-Âu trước khi châu Mỹ bị thuộc địa hóa. Ngày xưa, tiếng Iceland, Faroe, Norn, và Tây Na Uy thuộc nhóm Tây Bắc Âu; còn tiếng Đan Mạch, Đông Na Uy và Thụy Điển thuộc nhóm Đông Bắc Âu. Tiếng Na Uy Bokmål hiện đại chịu ảnh hưởng từ cả hai nhóm, vì vậy các ngôn ngữ Bắc German hiện được phân thành nhóm Scandinavia đất liền và Bắc Âu Hải đảo (bao gồm cả tiếng Iceland).
Khoảng 320.000 người nói tiếng Iceland sống ở Iceland. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland cư trú tại Đan Mạch, trong đó khoảng 3.000 là sinh viên. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi khoảng 5.000 người tại Hoa Kỳ và hơn 1.400 người ở Canada. Cộng đồng người nói tiếng Iceland lớn nhất ngoài Iceland là ở Manitoba, với Gimli là một từ tiếng Bắc Âu Cổ có nghĩa là 'thiên đường'.
Mặc dù 97% dân số Iceland coi tiếng Iceland là ngôn ngữ mẹ đẻ, số lượng người sử dụng đang giảm ở các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là ở Canada.
Học viện Iceland do Árni Magnússon sáng lập chuyên bảo tồn các bản thảo tiếng Iceland từ thời Trung Cổ và nghiên cứu ngôn ngữ cũng như văn học của nó. Từ năm 1995, ngày 16 tháng 11, sinh nhật của nhà thơ thế kỷ 19 Jónas Hallgrímsson, đã được chọn làm Ngày tiếng Iceland.
Âm vị
Tiếng Iceland có rất ít sự khác biệt về âm thanh giữa các vùng miền, chủ yếu là do phương ngữ. Ngôn ngữ này bao gồm nguyên âm đơn và đôi, và các phụ âm có thể là hữu thanh hoặc vô thanh.
Phụ âm
Môi | Lưỡi trước | Vòm | Vòm mềm | Thanh hầu | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mũi | (m̥) | m | (n̥) | n | (ɲ̊) | (ɲ) | (ŋ̊) | (ŋ) | ||
Tắc | pʰ | p | tʰ | t̪ | (cʰ) | (c) | kʰ | k | ||
Xát | xuýt | s̺ | ||||||||
không xuýt | f | v | θ̠ | (ð̠) | (ç) | j | (x) | (ɣ) | h | |
Cạnh lưỡi | (l̥) | l | ||||||||
R | (r̥) | r |
Nguyên âm
Trước | Sau | ||
---|---|---|---|
plain | tròn | ||
Đóng | i | u | |
Gần đóng | ɪ | ʏ | |
Nửa mở | ɛ | œ | ɔ |
Mở | a |
Trước | Sau | |
---|---|---|
Nửa | ei • øi | ou |
Mở | ai | au |