Tiếng Tày | |
---|---|
Tiểng Tày | |
Sử dụng tại | Việt Nam |
Tổng số người nói | 3 triệu Việt Nam: 1.626.392 (2009) |
Phân loại | Tai-Kadai
|
Hệ chữ viết | chữ La tinh (Chữ Quốc ngữ biến đổi), chữ Nôm Tày |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | tai |
ISO 639-3 | tyz |
Glottolog | [2] tayy1238 |
Ngôn ngữ Tày (tiếng Tày) là ngôn ngữ của người Tày, thuộc nhánh Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Nó có mối liên hệ gần gũi với tiếng Nùng và tiếng Tráng, cho phép giao tiếp trực tiếp, và cũng có thể giao tiếp với người nói tiếng Lào và tiếng Thái.
Người Tày chủ yếu sinh sống ở vùng Bắc bộ Việt Nam và tỉnh Quảng Tây của Trung Quốc.
Ở Việt Nam, người Tày có mặt tại các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái, Bắc Giang, Quảng Ninh, Phú Thọ, Lào Cai, Hòa Bình. Kể từ thế kỷ 20, họ đã di cư vào phía Nam và hiện nay cư trú đông đảo ở Đắk Lắk và Lâm Đồng.
Tại Trung Quốc, người Tày được phân loại chung với người Tráng.
Trước đây, người Tày dùng hệ chữ Nôm-Tày để viết ngôn ngữ của họ. Hiện nay, loại chữ này đã không còn phổ biến và chỉ còn một số ít người biết cách viết bằng chữ này.
Hiện tại, người Tày ở Việt Nam sử dụng chữ quốc ngữ (chữ Latinh) để viết tiếng Tày. Phát âm của tiếng Tày khi viết bằng chữ quốc ngữ hầu như không bị sai sót. Tuy nhiên, những người Tày di cư vào Tây Nguyên thường có phát âm bị ảnh hưởng và pha trộn với người Việt.
Mối quan hệ giữa tiếng Tày và các ngôn ngữ khác
Tày | Phén | Giáy | Thái (Việt Nam) | Choang (Trung Quốc) | Xiêm (Thái Lan) | Lào | Nghĩa |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Pì noọng | Pì noọng | Pi nuống | Pi noọng | Pei nuộng | P'i noóng | Phí noọng | anh em |
Tha vằn | Tha vằn | Tang văn | Ta vèn | Ta ngổn | Tà văn | Ta vên | Mặt trời |
Bươn | Bươn | Đươn | bươn | Đưên | Đươn | Đươn | Tháng |
Vài | Vài | Vải | Khoai | Vài | Khoai | Khoai | Trâu |
Thây | Thấy | Xây | Thay | Xơi | Thẩy | Thay | Cái cày |
Mì | Mì | Mi | Mì, mi | Mì | Mi | Mi | Có |
Slam/tham | slam | slam | sam | sam | Xảm | Xám | 3 |
Hả | Hả | Há | Há, hạ | hả | hà | Hạ | 5 |
Các phương ngữ
Các phương ngữ của tiếng Tày bao gồm:
- Tiếng Tày ở Bảo Lạc được sử dụng tại huyện Bảo Lạc, nằm ở phía Tây tỉnh Cao Bằng.
- Tiếng Tày ở Trùng Khánh phổ biến tại huyện Trùng Khánh, vùng đông bắc tỉnh Cao Bằng.
- Tiếng Tày tại Bình Liêu được nói ở huyện Bình Liêu, nằm ở đông bắc tỉnh Quảng Ninh.
- Phương ngữ Thu Lao, thuộc nhóm tiếng Tráng Đại, có thể được xem là một ngôn ngữ riêng biệt.
Hệ chữ Tày Nùng 1961
Các phụ âm
Phiên âm | Chữ | Thí dụ | Nghĩa |
---|---|---|---|
/ɓ/ | b | bẻ | dê |
/k/ | c | cáy | gà |
k | ki | còi | |
q | quai | khôn | |
/k/ | k | khay tu | mở cửa |
/z/ | d | dú | ở |
/ɗ/ | đ | đo | đủ |
/f/ | f | fạ | trời |
/h/ | h | hai | trăng |
/l/ | l | lăng | lưng |
/m/ | m | má | chó |
/n/ | n | ray | ruộng |
/r/ | r | rằng | ổ |
/p/ | p | pu | cua |
/s/ | x | xú | tai |
/t/ | t | tú | cửa |
/v/ | v | và | sải |
/ɲ/ | nh | nhả
|
cỏ |
/c/~/tɕ/ | ch | chả | mạ |
/ŋ/ | ng | ngà | vừng |
/tʰ/ | th | tha | mắt |
/kʰ/ | kh | kha | chân |
/pʰ/ | ph | phải | vải |
/ɬ/ | sl | slam | ba |
/ɓj/ | bj | bjoóc | hoa |
/mj/ | mj | mjạc | trơn |
/pj/ | pj | pja | cá |
/pʰj/ | phj | phja | núi đá |
những âm địa phương | |||
/t'/ | t' | t'ả | sông |
/w/ | w | wằn | ngày |
/j/ | j | ja | thuốc |
/ɣ/ | c | cần | người |
Những âm mượn tiếng Việt | |||
/ / | gi | giờ | |
/tʂ/ | tr | trường | |
/ʂ/ | s | (học) sinh |
Các nguyên âm
Phiên âm | Chữ | Thí dụ | Nghĩa |
---|---|---|---|
/a/ | a | ca | con quạ |
/ă/ | ă | mắn | vững chắc |
/ə/~/ɤ/ | ơ | tơ | tơ lụa |
/ə̆/~/ɤ̌/ | â | bân | bay |
/ɛ/ | e | bén | cái mẹt |
/e/ | ê | mên | thối, hôi |
/i/ | i | pi | năm (thời gian) |
/u/ | u | mu | lợn |
/ɨ/~/ɯ/ | ư | mử | mợ |
/ɔ/ | o | mỏ | nồi |
/o/ | ô | nồm | sữa |
/iə/ | iê, ia | 1.niêng; 2.mìa | 1.diều; 2.vợ |
/uə/ | uô, ua | 1.tuống; 2.tua | 1.dây quai; 2.con |
/ɨə/~/ɯɤ/ | ươ, ưa | 1.nưới; 2.mừa | 1.mệt; 2.đi |
- Các nguyên âm dài trong tiếng Tày Nùng như i, u, ư được thể hiện bằng hai ký tự, ví dụ: khiing (gừng), khuúp (đầy năm).
- Đánh dấu sắc (') được dùng cho các âm tiết khép kín, ví dụ: hap (phiên âm không dấu) ---> háp (gánh).
Các dấu thanh
Tên | Dấu | Nét |
---|---|---|
Không dấu | ˧ | |
Dấu sắc | ↗ | ˧˥ |
Dấu huyền | ↘ | ˨˩ |
Dấu hỏi | ʔ | ˧˩˧ |
Dấu nặng | . | ˧˨ˀ |
Tiếng Tày không có dấu ngã, vì vậy trong hệ thống chữ viết chỉ dùng dấu ngã /~/ để ghi các từ mượn từ tiếng Việt. Hệ thống cũng không có ký hiệu cho thanh lửng; các từ mang thanh lửng được ghi bằng thanh hỏi /?/.
Ngôn ngữ tại Việt Nam |
---|
Ngữ hệ Kra-Dai |
---|