Từ vựng
1. Viết các từ được cho trong ô vào ô bên cạnh ý nghĩa của chúng
1 | Talented (a) | gifted, having a natural ability to do something well (năng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều gì đó tốt) |
2 | Distinguished (a) | very successful and admired by other people (rất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người khác) |
3 | Respectable (a) | regarded by society as acceptable, proper and correct (được xã hội công nhận là chấp nhận được, phù hợp và chính xác) |
4 | Generosity (a) | kindness or willingness to give (lòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi) |
5 | Achievement (a) | something that has been obtained by hard work, ability or effort (cái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực) |
Talented (a) /ˈtæləntɪd/: tài năng
Distinguished (a) /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/: ưu tú
Respectable (a) /rɪˈspɛktəbəl/: đáng kính trọng
Generosity (a) /dʒɛnəˈrɒsəti/: sự hào phóng, sự rộng lượng
Achievement (a) /əˈtʃiːvmənt/: thành tựu, thành tích
2. Complete the sentences using the appropriate forms of the words in 1
1. Alexandre Yersin, who had quite a _______ career in medicine, devoted his life to the poor and sick people in Viet Nam.
Đáp án: distinguished
Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Alexandre Yersin, người có một sự nghiệp đáng nể trong lĩnh vực y học, đã cống hiến cuộc đời của mình để chăm sóc cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.
2. Hard-working and _______ students should be given more opportunities to develop their skills.
Đáp án: talented
Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa những sinh viên chăm chỉ và tài năng nên nhận được nhiều cơ hội hơn để phát triển kỹ năng của mình.
3. The new album is one of his greatest ________. It sold 50,000 copies just in the first week.
Đáp án: achievements
Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa album mới là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của anh ấy. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.
4. After my father got a well-paid job at an international company, we moved to a ________neighbourhood.
Đáp án: respectable
Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa sau khi bố tôi được một công việc có mức lương tốt tại một công ty quốc tế, chúng tôi đã chuyển đến một khu phố đàng hoàng.
5. Don't allow other people to take advantage of your ________. You should learn to give wisely.
Đáp án: generosity
Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa đừng cho phép người khác lợi dụng sự rộng lượng của bạn. Bạn nên học cách cho đi một cách khôn ngoan.
Bạn cần biết:
|
Phát âm
1. Nghe các cặp câu. Viết các từ đúng vào chỗ trống. Cặp đầu tiên đã được thực hiện như là một ví dụ.
Example:
1. a) My English class is at two o'clock.
b) It's never too late to learn another language.
2. a) His father is a guitarist, but he wasn't _______ to play any musical instruments until he was 15.
Đáp án: allowed
Giải thích: học sinh nghe thấy /əˈlaʊd/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “allowed” và “aloud”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một động từ, vì vậy đáp án là “allowed”. Câu này có nghĩa: cha của anh ấy là một nghệ sĩ guitar, nhưng anh ấy không được phép chơi bất kỳ nhạc cụ nào cho đến khi anh ấy 15 tuổi.
b) Please read the letter _______ to us.
Đáp án: aloud
-
Giải thích: học sinh nghe thấy /əˈlaʊd/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “allowed” và “aloud”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một trạng từ, vì vậy đáp án là “aloud”. Câu này có nghĩa: hãy đọc to lá thư cho chúng tôi.
3. a) You can _______ your life story and post it on this website.
Đáp án: write
Giải thích: học sinh nghe thấy /raɪt/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “write” và “right”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một động từ, vì vậy đáp án là “write”. Câu này có nghĩa: Bạn có thể viết câu chuyện cuộc đời của mình và đăng lên trang web này.
b) I hope we're doing the _______ thing.
Đáp án: right
Giải thích: học sinh nghe thấy /raɪt/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “write” và “right”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một tính từ, vì vậy đáp án là “right”. Câu này có nghĩa: Tôi hy vọng rằng chúng ta đang làm điều đúng.
4. a) J.K. Rowling's _______ novel will come out next month.
Đáp án: new
Giải thích: học sinh nghe thấy /njuː/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “new” và “knew”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một tính từ, vì vậy đáp án là “new”. Câu này có nghĩa: Tiểu thuyết mới của J.K. Rowling sẽ ra mắt vào tháng sau.
b) I _______ where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.
Đáp án: knew
Giải thích: học sinh nghe thấy /njuː/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “new” và “knew”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một động từ, vì vậy đáp án là “knew”. Câu này có nghĩa: Tôi biết nơi anh ta đang trốn nhưng tôi không biết tại sao anh ta bị truy nã.
5. a) Beethoven composed some of his finest works _______ in this house.
Đáp án: here
Giải thích: học sinh nghe thấy /hɪr/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “here” và “hear”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một trạng từ, vì vậy đáp án là “here”. Câu này có nghĩa: Beethoven đã sáng tác một số tác phẩm tuyệt vời nhất của mình tại căn nhà này.
b) Did you _______ the latest news about Steven Spielberg's film?
Đáp án: hear
Giải thích: học sinh nghe thấy /hɪr/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “here” và “hear”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một trạng từ, vì vậy đáp án là “hear”. Câu này có nghĩa: Bạn đã nghe tin mới nhất về bộ phim của Steven Spielberg chưa?
6. a) She has _______ involved in many community projects.
Đáp án: been
Giải thích: học sinh nghe thấy /biːn/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “been” và “bean”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một động từ, vì vậy đáp án là “been”. Câu này có nghĩa: Cô ấy đã tham gia vào nhiều dự án cộng đồng.
b) Yan has just posted his latest _______ soup recipe on the Internet. You should try it out.
Đáp án: bean
Giải thích: học sinh nghe thấy /biːn/. Có hai từ đều có cách phát âm này là “been” và “bean”. Tuy nhiên xét về mặt nghĩa, vị trí ô trống cần một danh từ, vì vậy đáp án là “bean”. Câu này có nghĩa: Yan vừa đăng công thức súp đậu mới nhất của mình lên mạng. Bạn nên thử nó.
2. Nghe và lặp lại các câu trong 1
1. a) My English class is at two o'clock.
b) It's never too late to learn another language.
2. a) His father is a guitarist. but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.
b) Please read the letter aloud to us.
3. a) You can write your life story and post it on this website.
b) I hope we're doing the right thing.
4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.
5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.
b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?
6. a) She has been involved in many community projects.
b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.
Ngữ pháp
1. Place the verbs in parentheses in either the past simple or the past continuous.
1. This morning when the alarm clock (go) ______ I (have) ______ a sweet dream.
Đáp án: went - was having
Giải thích: sự hòa hợp thì giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dùng để thể hiện ý nghĩa một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Trong câu trên, hành động đang xảy ra là hành động có một giấc mơ, vì vậy “have” được chia thành “was having”. Hành động chen ngang là hành động đồng hồ reo, vì vậy động từ “go” chia quá khứ đơn thành “went”. Câu trên có nghĩa: Sáng nay khi đồng hồ báo thức kêu, tôi đang mơ một giấc mơ ngọt ngào.
2. Carol (meet) ______ her husband while she (travel) ______ in Europe.
Đáp án: met - was travelling
Giải thích: sự hòa hợp thì giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dùng để thể hiện ý nghĩa một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Trong câu trên, hành động đang xảy ra là hành động đi du lịch, vì vậy “travel” được chia thành “was travelling”. Hành động ngắn, chen ngang là hành động gặp gỡ, vì vậy động từ “meet” chia quá khứ đơn thành “met”. Câu trên có nghĩa: Carol đã gặp chồng cô ấy khi đang đi du lịch ở Châu Âu.
3. I (work) ______ on my computer when there (be) ______ a sudden power cut and all my data (be) ______ lost.
Đáp án: was working - was - were.
Giải thích: sự hòa hợp thì giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dùng để thể hiện ý nghĩa một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Trong câu trên, hành động đang xảy ra là hành động làm việc vì vậy “work” được chia thành “was working”. Hành động ngắn, chen ngang là hành động ngắt điện, vì vậy động từ “be” thứ nhất chia quá khứ đơn thành “was” (chia theo danh từ số ít a power cut), động từ “be” thứ hai chia quá khứ đơn thành “were” (chia theo chủ ngữ chứa “all”). Câu trên có nghĩa: Tôi đang làm việc trên máy tính khi có một cúp điện đột ngột và tất cả dữ liệu của tôi đều bị mất.
4. When we (share) ______ a room two years ago, Lin (always, take) ______ my things without asking.
Đáp án: shared - was always taking
Giải thích: Trong câu trên, hành động chia sẻ là hành động ngắn diễn ra và kết thúc trong quá khứ vì vậy “share” được chia thành “shared”. Hành động lấy đồ đã xảy ra trong quá khứ được thể hiện với ý nghĩa phàn nàn, khó chịu, vì vậy “always, take” được chia thành “was always taking” (dấu hiệu nhận biết là trạng từ “always”). Câu trên có nghĩa: Khi chúng tôi còn chung phòng hai năm trước đó, Lin luôn lấy đồ của tôi mà không hỏi ý kiến.
5. When Tom (call) ______ yesterday, I (do) ______ the washing-up in the kitchen, so I (not hear) ______ the phone.
Đáp án: called - was doing - did not hear
Giải thích: sự hòa hợp thì giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dùng để thể hiện ý nghĩa một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Trong câu trên, hành động đang xảy ra là hành động rửa bát vì vậy “do” được chia thành “was doing”. Hành động ngắn, chen ngang là hành động gọi điện, vì vậy động từ “call” chia quá khứ đơn thành “called”. Hành động nghe máy là hành động ngắn xảy ra và kết thúc trong quá khứ, vì vậy động từ “not hear” chia quá khứ đơn thành “did not hear”. Câu trên có nghĩa: Khi Tom gọi điện hôm qua, tôi đang rửa bát trong nhà bếp nên không nghe được điện thoại.
6. Frank (constantly, ask) ______ for money last year when he (be) ______ still out of work.
Đáp án: was constantly asking - was.
Giải thích: Trong câu trên, hành động trong trạng thái thất nghiệp là hành động ngắn diễn ra và kết thúc trong quá khứ vì vậy “be” được chia thành “was” (theo chủ ngữ he). Hành động lấy đồ đã xảy ra trong quá khứ được thể hiện với ý nghĩa phàn nàn, khó chịu, vì vậy “constantly, ask” được chia thành “was constantly asking” (dấu hiệu nhận biết là trạng từ “constantly”). Câu trên có nghĩa: Frank liên tục xin tiền năm ngoái khi anh ấy vẫn chưa có việc làm.
7. Mark (request) ______ complete silence when he (compose) ______ music.
Đáp án: requested - was composing.
Giải thích: sự hòa hợp thì giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dùng để thể hiện ý nghĩa một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Trong câu trên, hành động đang xảy ra là hành động sáng tác nhạc, vì vậy “compose” được chia thành “was composing”. Hành động ngắn, chen ngang là hành động yêu cầu, vì vậy động từ “request” chia quá khứ đơn thành “requested”. Câu trên có nghĩa: Mark yêu cầu im lặng hoàn toàn khi anh ta đang soạn nhạc.
8. In 1417, Nguyen Trai (join) ______ the army of Le Loi, who (then, lead) ______ the resistance movement in the mountainous regions.
Đáp án: joined - was then leading.
Giải thích: sự hòa hợp thì giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dùng để thể hiện ý nghĩa một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Trong câu trên, hành động đang xảy ra là hành động lãnh đạo, vì vậy “then, lead” được chia thành “was then leading”. Hành động ngắn, chen ngang là hành động tham gia, vì vậy động từ “join” chia quá khứ đơn thành “ joined”. Câu trên có nghĩa: Năm 1417, Nguyễn Trãi gia nhập quân đội của Lê Lợi, người đang lãnh đạo phong trào kháng chiến tại các vùng núi.
2. Fill in the gaps where necessary. If an article is not needed, write a cross (x).
1. Here's _______ book you asked to borrow.
Đáp án: the
Giải thích: Vì có một mệnh đề quan hệ “you asked to borrow” bổ nghĩa cho danh từ “book” nên đây là một vật cụ thể, đã xác định, do đó dùng mạo từ “the”. Câu trên có nghĩa: Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.
2. There are some reports on _______ oil slick in _______ Mediterranean Sea.
Đáp án: the - the
Giải thích: Vì câu trên đang chỉ một lớp dầu trên mặt nước cụ thể trên một vùng biển cụ thể “Mediterranean Sea”, do đó dùng mạo từ “the”. Câu trên có nghĩa: Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.
3. _______ kangaroos are found only in _______ Australia.
Đáp án: x - x
Giải thích: Thứ nhất, do “kangaroos” đang chỉ một loài chung nên sẽ không cần dùng mạo từ. Thứ hai, trước tên nước “Australia” không cần dùng mạo từ. Câu trên có nghĩa: Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.
4. Angelina is working for a charitable organization that helps _______ people with disabilities.
Đáp án: x
Giải thích: Vì "people" là một danh từ đếm được số nhiều và được sử dụng trong nghĩa chung để chỉ một nhóm các cá nhân khuyết tật nói chung, nên chúng ta không sử dụng mạo từ. Câu trên có nghĩa: Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người khuyết tật.
5. Is _______United Arab Emirates part of _______ South Asia or _______ Middle East?
Đáp án: the - x - the
Giải thích: Thứ nhất, trước tên hợp chủng quốc như “United Arab Emirates” cần dùng mạo từ “the”. Thứ hai, trước tên lục địa “South Asia” không cần dùng mạo từ. Thứ ba, “Middle East” là một khu vực địa lý cụ thể, được xác định bởi các địa giới hành chính và địa lý nhất định nên cần dùng “the”. Câu trên có nghĩa: Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay Trung Đông?
6. Last summer, we traveled to many places. We visited _______Taj Mahal in _______ India, climbed _______ Mount Everest in _______ Himalayas, and took a cruise to _______ Bahamas.
Đáp án: the - x - x - the - the
Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng "the" trước "Taj Mahal" vì nó chỉ đến một công trình cụ thể. Chúng ta không sử dụng mạo từ trước "India" vì đó là một danh từ riêng và không yêu cầu mạo từ. Chúng ta sử dụng "the" trước "Mount Everest" và "the" trước "Himalayas" vì "Mount Everest" chỉ đến một ngọn núi cụ thể và "Himalayas" chỉ đến một dãy núi cụ thể. Chúng ta sử dụng "the" trước "Bahamas" vì nó chỉ đến một nhóm đảo cụ thể. Câu trên có nghĩa: Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở Himalayas và đi tàu đến Bahamas.
7. I love _______ Spain. I find _______ Spanish very friendly, but I can't say much in _______ Spanish.
Đáp án: x - the - x
Giải thích: Không sử dụng mạo từ trước "Spain" vì nó chỉ đến tên của một quốc gia, đó là danh từ riêng và không yêu cầu mạo từ. Chúng ta sử dụng "the" trước "Spanish" vì nó chỉ đến một nhóm người cụ thể - những người Tây Ban Nha. Chúng ta không sử dụng mạo từ trước "Spanish" thứ hai từ này chỉ ra ngôn ngữ Tây Ban Nha. Câu trên có nghĩa: Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.
8. My favorite pastime is playing _______ guitar, but my best friend prefers playing _______ tennis.
Đáp án: the - x
Giải thích: Sử dụng "the" trước "guitar" vì nó chỉ đến một nhạc cụ cụ thể. Không sử dụng mạo từ trước "tennis" vì đó là một môn thể thao. Câu trên có nghĩa: Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi quần vợt.
3. Fill in the gaps with a, an, or a cross (x) if an article is not required.
1. There's _____ chance that she'll win the competition again.
Đáp án: a
2. What______nice weather! Let's go for _____ picnic.
Đáp án: x - a
Giải thích: Trong câu "What nice weather!", không cần thêm mạo từ trước từ "nice weather" bởi vì "weather" là một danh từ không đếm được và không cần mạo từ trong ngữ cảnh này. Đây là một nhận xét chung về thời tiết, chứ không phải là một trường hợp thời tiết cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Chúng ta sử dụng "a" trước "picnic" vì đây là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một cuộc dã ngoại cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Thời tiết tốt quá! Hãy đi dã ngoại.
3. I went to see_____Dr Nga yesterday because I had_____fever. She asked me to stay in _____bed for two days.
Đáp án: x - a - x
Giải thích: Chúng ta sử dụng "a" trước "fever" vì đây là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một cơn sốt cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Chúng ta sử dụng "the" trước "bed" vì nó chỉ đến một chiếc giường cụ thể mà người nói đã được yêu cầu nằm trên đó. Câu trên có nghĩa: Tôi đã đi khám bác sĩ Nga hôm qua vì tôi bị sốt. Bác sĩ đã yêu cầu tôi nằm trên giường trong hai ngày.
4. My friend Brian is _____ Scot. On _____ special occasions, he wears_____ kilt and plays the bagpipe.
Đáp án: a - x - a
Giải thích: Chúng ta sử dụng "a" trước "Scot" vì đây là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một người Scot cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Chúng ta sử dụng "a" trước "kilt" vì đây là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một chiếc kilt cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Bạn của tôi Brian là một người Scot. Trong những dịp đặc biệt, anh ấy mặc kilt và chơi đàn bầu.
5. I'm not talking about_____ global warming, but traffic congestion. This is quite _____ different problem in our city.
Đáp án: x - a
Giải thích: Chúng ta sử dụng "a" trước "different" vì đây là một tính từ đếm được số ít chỉnh sửa danh từ đếm được số ít "problem". Câu trên có nghĩa: Tôi không nói về sự nóng lên toàn cầu, nhưng tắc đường. Đây là một vấn đề khác biệt khá lớn ở thành phố của chúng ta.
6. The teacher gave us _____ test on _____ indefinite articles yesterday. It wasn't easy, but I could get_____ good mark in the test.
Đáp án: a - x - a
Giải thích: Chúng ta sử dụng "a" trước "test" vì đây là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một bài kiểm tra cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Chúng ta sử dụng "on" trước "indefinite articles" để chỉ ra chủ đề của bài kiểm tra. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Giáo viên đã cho chúng tôi một bài kiểm tra về các mạo từ không xác định hôm qua. Nó không dễ, nhưng tôi có thể đạt được điểm tốt trong bài kiểm tra
7. I like _____ ice cream, but I'm not in the mood for _____ ice cream now.
Đáp án: x - an
Giải thích: Chúng ta không sử dụng mạo từ trước "ice cream" vì đây là một danh từ không đếm được và chúng ta không đề cập đến một cái kem cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Câu trên có nghĩa: Tôi thích kem, nhưng tôi không có tâm trạng cho kem bây giờ.
8. A: Let's go for _____coffee.
B: No, thanks. I don't drink _____coffee.
Đáp án: a - x
Giải thích: Chúng ta sử dụng "a" trước "coffee" trong câu đầu tiên vì đây là một danh từ đếm được số ít và chúng ta không đề cập đến một tách cà phê cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Chúng ta không sử dụng mạo từ trước "coffee" trong câu thứ hai vì người nói đang tham chiếu đến cà phê chung chung và không phải một tách cà phê cụ thể hoặc đã được đề cập trước đó. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Hãy đi uống một tách cà phê. B: Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
4. Read the story below and fill in each gap with an article. Use a cross (x) if an article is not needed.
I had (1)_____ very bad experience (2)_____ last Sunday. I bought (3)_____ flash drive from (4)_____ computer store in (5)_____ local shopping center. When I went back (6)_____ home, I inserted it into my computer, but it was not recognised. I took it back to (7)_____store, but (8)_____store manager got very angry. He pointed at (9)_____ crack on (10)_____flash drive and said his store was not responsible for such (11)_____ defect because it had probably been caused by my carelessness. I couldn't say (12)_____ word, and had to buy another flash drive.
Đáp án: a
Giải thích: Trong câu này, mạo từ "a" là cần thiết trước "very bad experience" vì nó là một danh từ đếm được và chúng ta đang đề cập đến một trải nghiệm cụ thể mà người nói đã trải qua. Câu trên có nghĩa: Tôi có một trải nghiệm rất tồi tệ vào Chủ nhật tuần trước.
Đáp án: x
Giải thích: Trước cụm từ chỉ thời gian không cần giới từ. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Tôi có một trải nghiệm rất tồi tệ vào Chủ nhật tuần trước.
Đáp án: a
Giải thích: Ở đây, mạo từ "a" là cần thiết trước "flash drive" vì đây là một danh từ đếm được và chúng ta không đang đề cập đến một ổ đĩa flash nào trước đó. Câu trên có nghĩa: Tôi đã mua một ổ đĩa flash từ một cửa hàng máy tính trong trung tâm mua sắm địa phương.
Đáp án: a
Giải thích: Ở đây, mạo từ "a" là cần thiết trước "computer store" vì đây là một danh từ đếm được và chúng ta không đang đề cập đến một cửa hàng máy tính nào trước đó. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Tôi đã mua một ổ đĩa flash từ một cửa hàng máy tính trong trung tâm mua sắm địa phương.
Đáp án: the
Giải thích: Câu trên có nghĩa: Tôi đã mua một ổ đĩa flash từ một cửa hàng máy tính trong trung tâm mua sắm địa phương.
Đáp án: x
Giải thích: Trong câu này, không cần mạo từ trước từ "home" vì nó là những danh từ không đếm được. Câu trên có nghĩa: Khi tôi về nhà, tôi cắm nó vào máy tính của mình nhưng nó không được nhận diện.
Đáp án: the
Giải thích: Trong câu này, mạo từ "the" được sử dụng trước "store" vì đây là một cửa hàng cụ thể mà người nói đang đề cập đến. Câu trên có nghĩa: Tôi đã đem nó trở lại cửa hàng, nhưng người quản lý cửa hàng đã trở nên rất tức giận.
Đáp án: the
Giải thích: Trong câu này, mạo từ "the" được sử dụng trước "store" vì đây là một cửa hàng cụ thể mà người nói đang đề cập đến. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Tôi đã đem nó trở lại cửa hàng, nhưng người quản lý cửa hàng đã trở nên rất tức giận.
Đáp án: a
Giải thích: Trong câu này, mạo từ "a" là cần thiết trước "crack" vì đây là một danh từ đếm được và chúng ta đang đề cập đến một vết nứt cụ thể trên ổ đĩa flash, tuy nhiên người nói chưa đề cập đến vết nứt này trước đó. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Ông ta chỉ vào một vết nứt trên ổ đĩa flash và nói rằng cửa hàng của ông ta không chịu trách nhiệm với lỗi này vì nó có thể đã được gây ra bởi sự bất cẩn của tôi.
Đáp án: the
Giải thích: Trong câu này, mạo từ "the" là cần thiết trước "flash drive" vì đây là một danh từ đếm được và đã được đề cập đến trước đó. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Ông ta chỉ vào một vết nứt trên ổ đĩa flash và nói rằng cửa hàng của ông ta không chịu trách nhiệm với lỗi này vì nó có thể đã được gây ra bởi sự bất cẩn của tôi.
Đáp án: a
Giải thích: "Defect" là một danh từ đếm được, và trong ngữ cảnh này, chúng ta đang đề cập đến một lỗi cụ thể trên ổ đĩa flash mà người nói đã mua. Do đó, mạo từ "a" là cần thiết để cho thấy chúng ta đang nói về một lỗi cụ thể. Câu trên thuộc Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 có nghĩa: Ông ta chỉ vào một vết nứt trên ổ đĩa flash và nói rằng cửa hàng của ông ta không chịu trách nhiệm với lỗi này vì nó có thể đã được gây ra bởi sự bất cẩn của tôi.
Đáp án: a
Giải thích: 'Word' là một danh từ đếm được, và trong ngữ cảnh này, chúng ta đang đề cập đến một từ cụ thể mà người nói không thể phát âm ra. Do đó, mạo từ 'a' là cần thiết để cho thấy chúng ta đang nói về một từ cụ thể. Câu trên là phần của Bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 với ý nghĩa: Ông ta chỉ vào một vết nứt trên ổ đĩa flash và nói rằng cửa hàng của ông ta không chịu trách nhiệm với lỗi này vì có thể đã được gây ra bởi sự bất cẩn của tôi.
Dưới đây là tất cả các đáp án và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 1: Ngôn ngữ sách mới. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour kỳ vọng rằng học sinh sẽ có đủ tự tin để học tốt môn Tiếng Anh 12 Sách thí điểm.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Thảo