Định nghĩa
-
Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả, đưa ra phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái… của một động tác thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra. Bổ ngữ trạng thái thể hiện rõ động tác hoặc tính chất của sự vật/sự việc đạt đến mức độ nào đó.
-
Bổ ngữ trạng thái là từ miêu tả cho vị ngữ => Bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung rất giống với tiếng Việt.
-
Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) là bổ ngữ dùng “ 得 ”để nối giữa động từ và tính từ.
Ví dụ: Bạn Lan rất xinh => “Xinh” là ngữ từ mô tả; “Rất” là bổ ngữ, nhấn mạnh, bổ sung thêm mức độ cho sự “xinh” của Lan.
Phân biệt rõ bổ ngữ trạng thái và trạng ngữ
-
Bổ ngữ trạng thái do tính từ đảm nhiệm, đánh giá mức độ của hành động, thường là hành động đã xảy ra.
-
Còn Trạng ngữ do tính từ đảm nhiệm, nói rõ trạng thái, phương thức của hành động, thường chỉ động tác thường xuyên xảy ra, sắp xảy ra trong tương lai hoặc có ý khuyên bảo (chỉ tương lai)
Ví dụ:
Ngày hôm nay anh ấy dậy sớm 今天他起得早 => “早” là bổ ngữ trạng thái của “起”.
Ngày mai anh ấy dậy sớm 明天他早起 => “早” là trạng ngữ của “起”.
Cách dùng bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung
1. Dạng phát biểu khẳng định
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ:
1. 他跑得很快。
Anh ấy chạy rất nhanh.
Tā pǎo de hěn kuài.
2. 汉语他学得很好。
Hànyǔ tā học rất tốt.
Anh ta học tiếng Trung rất giỏi.
3. 她长得很漂亮。
Tạo hình của cô ấy rất đẹp.
Cô ấy rất dễ thương.
4. 今天我起得很早。
Hôm nay tôi dậy rất sớm.
Hôm nay tôi thức dậy rất sớm.
5. 他来得真早。
Tā đến rất sớm.
Anh ta đến sớm thật.
6. 你说得对。
Những gì bạn nói là đúng.
Bạn nói chính xác.
2. Dạng phủ định
Chủ ngữ + động từ + 得 + không + tính từ
Ví dụ:
1. 他们吃得不多。
Tāmen ăn không nhiều.
Họ không ăn nhiều.
2. 他跑得不快。
Tā bù pǎo nhanh.
Anh ta không chạy nhanh.
3. 他长得不帅。
Tā zhǎng ra không shuài.
Cậu ấy lớn lên không đẹp trai.
3. 他学得不好。
Tā học không tốt.
Ông ấy học không tốt.
3. Nếu động từ có thêm Tân ngữ thì có thêm 2 cấu trúc sau:
-
Lặp lại động từ:
Chủ ngữ + động từ + Tân ngữ + làm cho + tính từ
-
Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữ
Chủ ngữ + Tân ngữ + làm cho + tính từ
Ví dụ:
他写汉字写得很好看。Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎokàn.Anh ấy viết chữ Hán rất là đẹp.
他今天的作业做得很好。Tā jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo.Bài tập hôm nay anh ấy làm rất tốt.
他说汉语说得很流利。Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì.Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
4. Dạng câu hỏi
Với dạng câu hỏi của bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung chúng ta có 4 cấu trúc cần nhớ:
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 吗?
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ ?
Lưu ý : Dạng câu hỏi thay vì hỏi ” phải hay không ” chúng ta có thể hỏi “như thế nào” bằng cách dùng “ 怎么样”.
Ví dụ:
1. Anh ấy học có tốt không?
Tā xué dé hǎo ma?
Anh ta học có tốt không?
2. Bạn chơi bóng đá có giỏi không?
Nǐ dǎqiú dǎ dé hǎobù hǎo?
Bạn đánh bóng rổ tốt hay không tốt vậy?
3. Cậu ấy chạy nhanh không?
Tā pǎo de kuài bùkuài?
Cậu ấy chạy có nhanh không?
4. Cô ấy viết (chữ) như thế nào?
Tā xiě de zěnme yàng?
Cô ấy viết (chữ) như thế nào?
5. Anh ấy nói lưu loát không?
Tā shuō de liúlì ma?
Anh ấy có nói được lưu loát không?
6. Bạn hát hay không?
Nǐ chàng de hǎotīng bù hǎotīng?
Bạn hát có hay không?
Bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung không quá phức tạp. Chỉ cần bạn hiểu rõ những cấu trúc chính của từng dạng rồi luyện tập đặt câu và nói trong thực tế, bạn sẽ nắm được rất nhanh.
Trung tâm tiếng Trung Mytour chúc bạn học tiếng Trung thành công!