1. Ngữ pháp cố định trong tiếng Trung là gì?
Ngữ pháp cố định tiếng Trung là 固定语 / Gùdìng yǔ / – Dùng để chỉ cụm từ thành ngữ có cấu trúc tương đối cố định, có chức năng như các từ trong ngôn ngữ, có thể dùng các từ làm đơn vị sử dụng độc lập.
Các cụm từ cố định trong tiếng Trung có cấu trúc cố định. Các từ tạo thành một cụm từ cố định và thứ tự chúng thường không thay đổi.
Các cụm từ cố định mang ý nghĩa tổng thể, thường không thể hiểu mỗi từ trong cụm theo nghĩa đen riêng lẻ.
2. Phân loại ngữ cố định trong tiếng Trung
Ngữ cố định có thể được phân thành hai loại như sau: Dụng ngữ chuyên môn – 专门用语 / Zhuānmén yòngyǔ / và Thục ngữ 熟语 / Shúyǔ /.
2.1 Dụng ngữ chuyên môn 专门用语 / Zhuānmén yòngyǔ /
Các dụng ngữ đặc biệt đề cập đến các thuật ngữ, ngôn ngữ chuyên môn của các ngành, bộ phận khác nhau và là đoạn văn được tạo thành từ các từ. Không bao gồm các thuật ngữ và thuật ngữ chuyên ngành xuất hiện dưới dạng từ.
Dụng ngữ chuyên môn có đặc trưng được sử dụng cố định, tương tự với chức năng của một từ. Bao gồm 3 loại: Danh từ riêng, Thuật ngữ, Thuật ngữ chuyên ngành.
a. Danh từ riêng, tên riêng: 专名称 / Zhuān míngchēng /
人民英雄纪念碑。
/ Rénmín yīngxióng jìniànbēi /
Tượng đài anh hùng nhân dân.
人民大会堂。
/ Rénmín dàhuì táng /
Đại hội đường nhân dân.
北京大学。
/ Běijīng dàxué /
Đại học Bắc Kinh.
b. Thuật ngữ: 术语 / Shùyǔ /
传媒。
/ Chuánméi /
Truyền thông.
蓝筹股。
/ Lánchóugǔ /
Cổ phiếu.
4S店。
/ 4S diàn /
Cửa hàng bán xe ô tô (4S: Sale, Sparepart, Service, Survey).
防火墙。
/ Fánghuǒqiáng /
Tường ngăn lửa, chắn lửa.
c. Thuật ngữ, từ lóng chuyên ngành: 行业语 / Hángyè yǔ /
正数。
/ Zhèng shù /
Số dương.
消费。
/ Xiāofèi /
Tiêu phí, tiêu thụ.
内科。
/ Nèikē /
Nội khoa.
分解。
/ Fēnjiě /
Phân tích.
胚盘。
/ Pēi pán /
Bàn phôi, bì phôi, phôi thai.
2.2 Thục ngữ 熟语 / Shúyǔ /
Thục ngữ chỉ thành ngữ, ngạn ngữ (tục ngữ), yết hậu ngữ, quán dụng ngữ có cấu trúc cố định và ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của một số thành ngữ thường không thể hiểu theo nghĩa đen, hoặc thành ngữ có nghĩa đen là một nghĩa, nhưng thực tế có thêm nghĩa khác nữa.
Nói như vậy nghĩa của một số thành ngữ dùng để chơi chữ, có nghĩa kép và thực chất nghĩa đen nội hàm bên trong lại được làm mục đích sử dụng nhiều hơn.
a. Thành ngữ: 成语 / Chéngyǔ /
黔驴技穷。
/ Qiánlǘjìqióng /
Bản lĩnh kém cỏi.
喜笑颜开。
/ Xǐxiàoyánkāi /
Cười tươi như hoa.
叶公好龙。
/ Yègōnghàolóng /
Diệp công thích rồng.
风口浪尖。
/ Fēngkǒulàngjiān /
Đầu sóng ngọn gió.
b. Ngạn ngữ (tục ngữ): 谚语 / Yànyǔ /
Đời này chẳng có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền.
/ Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén /
Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền.
Kẻ ích kỷ sẽ chiến thắng, có thể hủy hoại cộng đồng.
/ Sīxīn shèng zhě, kěyǐ miè gōng /
Người chiến thắng ích kỷ có thể phá hủy công chúng.
Nước xa không thể cứu lửa gần.
/ Yuǎn shuǐ jiù bùliǎo jìn huǒ /
Nước xa không thể cứu lửa gần.
c. Câu ngạn ngữ (câu nói bỏ lửng) 歇后语 / Xiēhòuyǔ /
Yết hậu ngữ được hình thành từ hai phần, phần đầu thường sử dụng các hình ảnh để ví von, còn phần sau giải thích rõ ràng như lời giải, tự nhiên và giản dị. Trong bối cảnh cụ thể, thường chỉ nói phần đầu mà không giải thích phần sau, nhưng người đọc vẫn có thể hiểu và đoán được ý nghĩa của câu. Do đó, nó được gọi là Yết hậu ngữ (câu nói bỏ lửng).
Hoa thủy tiên không nở – Đang giả vờ.
/ Shuǐxiān bù kāihuā——zhuāngsuàn /
Hoa thủy tiên không nở – Tỏi.
Theo đơn thuốc – Làm như vậy.
/ Àn fāng zhuāyào——zhàobàn /
Kê đơn thuốc – Làm theo.
d. Quán dụng ngữ: 惯用语 / Guànyòng yǔ /
Quán ngữ là những cụm từ cố định thường được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày ở Trung Quốc, mang theo một sắc thái tu từ.
Đeo giày nhỏ.
/ Chuānxiǎoxié /
Mang giày nhỏ.
Không quan tâm ba bảy hai mười một.
/ Bùguǎn sānqī’èrshíyī /
Bất chấp tất cả, không cần biết đúng sai.
Gió thổi bên tai khi ngủ.
/ Zhěn biān fēng /
Gió bên gối.
Ăn một mình.
/ Chīdúshí /
Ăn mảnh.
3. Đặc điểm của ngữ cố định
- Hình thức cố định, không thể tùy tiện hoán đổi thành phần tạo ngữ.
- Có từng ý nghĩa riêng biệt, không phải là phép cộng đơn giản của ý nghĩa các thành phần.
Ý nghĩa riêng biệt của các cụm từ cố định bao gồm ba loại:
– Hành động theo khả năng của mình / Liànglì ér xíng / Lượng sức mà làm.
– Quan sát thờ ơ / Lěngyǎnpángguān / Thờ ơ lạnh nhạt.
– Đồi xanh như cỏ / Qīngshān yú lán / Gai ngọn nhọn hơn gai gốc.
Một cụm từ cố định có thể có một trong ba ý nghĩa trên, hoặc có thể có cả hai hoặc ba ý nghĩa trên.
- Chức năng ngữ pháp của ngữ cố định tương đương như một thực từ.
Ví dụ: Hành động theo khả năng của mình tương đương với một động từ.
- Không ít ngữ cố định có sắc thái tình cảm tốt, xấu, trung tính.
Phấn tô son trắng bạc đen / Fěn bái dài hēi / Điểm phấn tô son (nghĩa tốt)
Tô son trát phấn / Túzhīmǒfěn / Tô son trát phấn (nghĩa xấu)