Như đã chia sẻ bởi Cô Yên trong bài viết về các mẹo học ngữ pháp hiệu quả cho người tự học, sách giáo trình Shinkanzen là một trong bốn cuốn sách học ngữ pháp N3 nổi bật và hiệu quả nhất mà bạn có thể áp dụng trong quá trình ôn luyện thi.
Bài 1 trong giáo trình Shinkanzen sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các cấu trúc chỉ thời gian ở trình độ N3, đây là những mẫu câu rất quan trọng và là bước đầu tiên trong chương trình học N3.
Các cấu trúc ngữ pháp trong bài 1 của sách giáo trình Shinkanzen
~うちに・・・
CẤU TRÚC 1
Cấu trúc | N +の+うちに V [辞書形/ている/ない形]+うちに Tính từ đuôi i ・Tính từ đuôi na (+ な) + うちに |
Ý nghĩa | – Nhân lúc, khi còn ~ tranh thủ làm gì trước khi tình trạng / điều kiện thay đổi (vế 2 có chủ ý) |
CẤU TRÚC 2
Cấu trúc | V [辞書形/ている・ない形] +うちに |
Ý nghĩa | – Trong khi đang ~ – Trong khi ~(tình trạng hay hành động tiếp diễn) đang xảy ra… một sự thay đổi khác cũng diễn ra (vế 2 không có chủ ý) – Chủ thể thường là người nói (わたし) |
~間(あいだ)・~間に
Cấu trúc | N + の+間・間に V 「辞書形/ている/ない形」+間・間に |
Ý nghĩa | - Trong lúc hay trong suốt 1 khoảng thời gian nào đó, 2 hành động cùng diễn ra. |
~でからでないと…・~でからでなければ…
Ý nghĩa:
-
Nếu mà chưa, nếu chưa.
-
Cho đến khi/trừ khi ~ xảy ra hay hoàn thành,... không thể xảy ra hoặc thực hiện.
-
Được sử dụng trong các câu phủ định.
Các kiến thức ngữ pháp được giải thích dễ hiểu với ví dụ minh họa sẽ giúp các bạn tiếp cận và nắm được kiến thức nhanh chóng nhất.