こそ
Ý nghĩa: Sử dụng khi muốn chỉ rõ sự khác biệt so với những thứ khác
Ví dụ:
今度こそ優勝(ゆうしょう)したい。Lần này muốn chiến thắng.
親だからこそ自分の子をきびしくしかるのだ。Bởi là bố mẹ nên càng phải la mắng nghiêm khắc với con cái mình.
でも
Ý nghĩa:
- Mặc dù...thì..., dù...vẫn...
Ví dụ:
小さなミスでも見落(みお)としてはいけない。Cho dù là lỗi nhỏ thì cũng không được bỏ qua (nhìn sót).妹(いもうと)は初めて会った人でもすぐ仲よくなる。Em gái tớ, dù là người mới gặp vẫn lập tức trở thân thiết được liền.
Lưu ý: Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, từ 'でも' thường được sử dụng sau danh từ trong câu. Nếu đứng ở đầu câu, 'でも' thường mang nghĩa 'nhưng, tuy nhiên' khác.
- được sử dụng trong câu để diễn đạt yêu cầu. Thông thường có tính tạm thời.
Ví dụ:
Thôi thì đi xem phim vậy荷物は机(つくえ)の上にでも置(お)いてください。
~も
Ý nghĩa:
- cũng…, và cũng…, ai cũng…
Ví dụ:
足が痛くてたつこともできない。Chân đau quá, đứng cũng không nổi.
こんなに高い山の上にも店がある。Trên núi cao vậy mà cũng có cửa hàng.
この写真、だれにも見せないでくださいよ。Bức ảnh này, bất kỳ ai cũng không đưa cho xem nhé.
さえ
Ý nghĩa:
- cũng…, thậm chí…
Ví dụ:
冷蔵庫(れいぞうこ)には卵(たまご)さえ入っていない。Trong tủ lạnh đến quả trứng cũng không còn.
人に道を聞きさえすれば、迷子(まいご)にならないよ。Chỉ cần hỏi đường thôi thì không bị lạc đâu.
まで
Ý nghĩa:
- chỉ phạm vi, đến…
Ví dụ:
会ったことがない人にまで年(ねん)賀状(がじょう)を出した。Gửi thiệp chúc năm mới đến cả những người chưa gặp bao giờ.
ぐらい、くらい
Ý nghĩa:
- khoảng...thì..., cỡ...
Ví dụ:
簡単なあいさつぐらいなら日本語で言える。Cỡ chào hỏi đơn giản thôi thì tớ có thể nói bằng tiếng Nhật được.
日曜日ぐらい休ませてくださいよ。Cho tớ nghỉ đến khoảng chủ nhật nhé.
など、なんか
Ý nghĩa:
- loại như…,
Ví dụ:
この服(ふく)などいかがですか。似合(にあ)いますよ。Kiểu bộ đồ như này thì sao ạ? Rất hợp đấy ạ.
お礼など要りませんよ。Không cần (kiểu như) cảm ơn đâu.
だけ
Ý nghĩa:
- chỉ…
Ví dụ minh họa:
彼は黙(だま)って聞くだけで何も言わなかった。Anh ấy lặng im chỉ nghe thôi, không nói câu nào cả.
- hết sức…
Ví dụ minh họa:
好きなだけ食べてもいいよ。Cứ ăn hết cỡ mình thích nhé.
やれるだけのことはもうみんなやった。Mọi người đã làm hết cỡ các việc có thể làm rồi.