Về vấn đề
Cấu trúc:
[名] +về vấn đề
Ý nghĩa: về…, liên quan đến
Ví dụ:
1, すみません、入学手続きについて聞きたいのですが・・・・・。Xin lỗi, tôi muốn hỏi về thủ tục nhập học …
2, この作品についての感想を話していただけませんか。Xin anh cho biết cảm tưởng về tác phẩm này?
~に対して・・・・~に対する
Cấu trúc:
[名] +đối với
[名] +đối với +[名]
Ý nghĩa: Đối với …, tương phản với.
Ví dụ:
1) ホテルの人は客に対して非常にていねいな言葉を使う。Người của khách sạn sử dụng ngôn từ vô cùng lễ phép đối với khách
2) 今年、3月は雨の日が多かったのに対して、4月は少なかった。Năm nay, đối lập với tháng 3 nhiêu ngày mưa, tháng 4 thì lại ít.
~によって
Cấu trúc:
[名]+bởi
Ý nghĩa: Tuỳ theo…, bởi vì…, nhờ vào...
Ví dụ minh họa:
1) この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。Lễ hội truyền thống này được bảo tồn bởi người dân địa phương từ xa xưa.
2) 人によって感じ方が違う。Tùy từng mỗi người, cách cảm nhận khác nhau.
3) タクシー代の値上げによって利用者が減った。Do giá đi Taxi tăng lên, người sử dụng giảm đi.
~đối với
Cấu trúc câu:
[Danh từ] +đối với
Ý nghĩa: Theo…, đối với…
Ví dụ minh họa:
1) 日本に住む留学生にとって円高は重大な問題だ。Theo (đối với) các lưu học sinh sống tại Nhật bản, đồng Yên tăng giá là một vấn đề hệ trọng.2) 若い女性にとって買い物は楽しいことです。Đối với các cô gái trẻ, mua sắm là vui vẻ.
~dưới tư cách là
Cấu trúc câu:
[Danh từ] +dưới tư cách là
Ý nghĩa: với vai trò là…, như là…,
Ví dụ minh họa:
1) リーさんは国費留学生として日本に来た。Lee-san đến Nhật Bản với tư cách là lưu học sinh.
ワンポイントレッスン 「~liên quan đến」と「~hướng đến」と「~dành cho」
~liên quan đến
Ý nghĩa:
- Biểu thị nội dung mà người nói nghĩ có liên quan / về một vấn đề(cái gì)nào đó
- Về…, liên quan tới…
Ví dụ minh họa:
親について文句を言う。(文句の内容は親に関係があること)Nói phàn nàn về ba mẹ (Nội dung của phàn nàn có liên quan tới ba mẹ)
~đối với
Ý nghĩa:
- Biểu thị thái độ/đối tượng/hành vi đối với một chủ thể nào đó
- Đối với…, liên quan tới…,
Ví dụ minh họa:
親に対して文句を言う。(文句を言う相手は親)Nói phàn nàn đối với (với) bố mẹ (Đối tượng để nói phàn nàn là Bố mẹ)
~đối với
Ý nghĩa:
- Diễn đạt lập trường của chủ thể trong câu
- Đối với… thì, theo…
Ví dụ minh họa:
親にとって子どもの成長は何よりの喜びだ。(喜びだと考える人は親)Đối với bố mẹ, sự trưởng thành của con cái là điều hạnh phúc hơn tất cả thứ khác. (người có suy nghĩ hạnh phúc là bố mẹ)