1. ~được nói là・~thì cho rằng
Phương thức:
普通形+được nói là・thì cho rằng
Mục đích:
- Điều này có nghĩa là, nghe nói là, tái hiện lại một thông tin đã thu được
- Thể hiện sự tường thuật. Được sử dụng để truyền đạt thông tin. Trọng thể hơn ~được nói là. Để chỉ ra nguồn gốc thông tin, các cụm từ như ~được cho là, ~theo như, ~theo như đã nêu ra. ~được cho là thông thường được sử dụng trong các trường hợp khi câu khẳng định chính xác được thực hiện bởi một cá nhân khác.
Ví dụ:
1) 市のお知らせによれば、この道路は来週から工事が始まるということです。
Theo thông báo từ thành phố, đường này sẽ được sửa chữa từ tuần sau.
2) 店の人の話では、この地方の米はとてもおいしいということだ。
Theo như những lời của người bán hàng, gạo ở khu vực này rất ngon
3) さっき川村さんから電話がありました。今日は社に戻れないとのことです。
4) メールによると、林さんは来週はとても忙しいとのことです。
5) 『手紙』新しい仕事が決まったとのこと、おめでとうございます。
Thư - Đó là lúc có công việc mới, chúc mừng bạn nhé.
2. ~được nói là
Cấu trúc:
普通形+được nói là
Mục đích:
- Nghe nói là …
- Theo lời người ta, ~, chỉ ra ý kiến đã được chấp nhận.
Ví dụ:
1) 今年は黒い服が流行すると言われている。
Người ta nói rằng, trong năm nay, quần áo màu đen sẽ là xu hướng.
2) 納豆は体にいいいと言われている。
Người ta nói rằng đậu phụ có lợi cho sức khỏe
3) 今度の大会では中川選手が優勝するだろうと言われている。
Người ta cho rằng tuyển thủ Nakagawa chắc chắn sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi năm nay
3. ~là
Cấu trúc:
普通形+là
Ý nghĩa:
- Trình bày lại, diễn tả lại một câu chuyện, một tình huống từ nghe được từ người khác.
- Có thể hiểu, sau từ って có các cụm từ như 言っている (đang nói), 聞いた (nghe được). Khi giao tiếp ngắn gọn thường lược bỏ phần sau, chỉ để lại って.
Ví dụ:
1) 小川さん、今日は休むって言ってたよ。
Ogawa-san nói là hôm nay sẽ nghỉ.
2) 佐藤さんの奥さんは料理の先生だって。
3) 駅前にタイ料理のレストランができたんだって。行ってみようよ。
Nghe nói là cửa hàng thức ăn Thái Lan mở ngay trước nhà ga. Cùng nhau đi thử xem sao.
4) 山川君、先生が教員室まで来てくださいって。
4. ~という
Cấu trúc:
普通形+という
Ý nghĩa:
- Tôi kể cho anh nghe đây…
- Như được truyền lại …
- Được gọi là…
- Như mọi người đã biết
- Thường được dùng trong văn viết hơn, mang tính trang trọng hơn là ~だそうだ.
Ví dụ:
1) この辺りは昔、広い野原だったという。
Như truyền thuyết, khu vực này ngày xưa là một thảo nguyên rộng lớn.
2) この祭りは村で古くから行われてきたという。
Theo truyền thuyết, lễ hội này đã được tổ chức từ rất lâu trong làng.
3) 豆腐は1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという。
Theo truyền thuyết, đậu phụ từ Trung Quốc đã được đưa vào Nhật Bản khoảng 1300 năm trước.