1. ~ためだ・~ため(に)
Cấu trúc:
[名]の+ためだ・ため(に)普通形([ナ形]だーな/-である・[名]だーの/-である)+ためだ・ため(に)
Ví dụ:1, 報告書にミスが多かったのは、よく見直しをしなかったためだろう。Trong báo cáo có nhiều lỗi, là do không xem lại đúng không?2, この村には医者がいないために、病気のときはとなりの町まで行かなければならない。Bởi vì không có bác sỹ trong làng này, nên khi bị bệnh phải đi sang Khu phố bên cạnh.3, 出張のため、明日の会議は欠席させていただきます。Do đi công tác, nên nghỉ cuộc họp ngày mai.
2. ~bởi ... ~bởi ...
Cách 1:
Cấu trúc:
[名]+bởi cách
[名]+bởi cách+[名]
Ý nghĩa:- Bởi vì, tại vì, do…- Hay dùng trong câu diễn đạt nguyên nhân / kết quả
Ví dụ:1, うちの工場では、材料不足によってたたみの生産はもうできなくなった。Tại nhà máy của tôi, tại vì thiếu nguyên liệu nên việc sản xuất Tatami (chiếu kiểu Nhật) không thể làm được2, 今年のインフルエンザは、今までにない型のウイルスによるものである。Dịch cúm năm nay, là do loại Virus mới chưa có từ trước tới giờ.
Cách 2:
Cấu trúc:
[名]+bởi cách
[名]+bởi cách+[名]
Ý nghĩa:
- Biểu hiện lý do, phương thức.
- Vì, bởi, thông qua, do, vì là.. nên..
Ví dụ:1, 外国語を学ぶことによってその国の人たちの考え方も知ることができるVì học tiếng ngoại ngữ nên có thể hiểu được cách suy nghĩ của người nước đó.2, クレジットカードによるお支払いを希望される方は、次の注意をお読みください。Những khách hàng mong muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng, xin đọc các chú ý sau.
3. ~から・・・~ことから
Cấu trúc:[名]+から普通形([ナ形]だーな/-である・[名]だ ー である)+ことから
Ý nghĩa:
- Thường được sử dụng để biểu thị một sự suy đoán về kết quả có thể được suy ra từ một nguyên nhân rõ ràng. Có thể dịch là: Vì, Do, từ…
Ví dụ:1, わずかな誤解から友だちとの関係が悪くなってしまった。Bởi vì chút hiểu lầm mà quan hệ với bạn trở nên xấu.2, 日本語の授業でとなりの席になったことから、わたしたちは親しくなった。Do chuyển sang ghế bên cạnh trong giờ học tiếng Nhật, chúng tôi trở nên than nhau.3, 顔がよく似ていることから、三人は親子だとすぐにわかった。Bởi vì có gương mặt giống nhau, nên thấy ngay được ba người là mẹ con.
4. ~おかげだ・~おかげで・・・/~せいだ・~せいで・・・
Cấu trúc:[名]の・[動・形]普通形([ナ形]だーな)+おかげだ・おかげで/せいだ・せいで
Ý nghĩa:
- Nhờ vào (lòng tốt), bởi vì, do, vì… Cũng chỉ nguyên nhân gây ra hậu quả.
おかげだ・~おかげで à câu sau mang nghĩa tích cực, có thể dịch là nhờ vào có
5.~のだから・・・
Cấu trúc:
普通形([ナ形]だーな・[名]だーな)+のだから
Ý nghĩa:
- Vì thế, bởi vì, vì thế đó, bởi vậy, do vậy, bởi thế
- Vì có thực tế là như vậy, nên điều này sẽ xảy ra một cách tự nhiên.
Ví dụ:1, 世界は広いのだから、いろいろな習慣があるのは当然だ。Bởi thế giới vô cùng rộng lớn, nên đương nhiên có rất nhiều tập quán.2, あなたはけがをしているんだから、無理をしてはいけませんよ。Vì bạn đang chấn thương (đau), nên không được ráng quá sức đó.3, 笑わないでください。真剣にやっているんですから。Đừng có cười nghen. Bởi người ta đang thực sự làm nghiêm túc đó.
Trên đây là toàn bộ ngữ pháp N3 của bài 5 giáo trình Shinkanzen gồm cấu trúc, ý nghĩa và ví dụ minh họa mà Mytour chia sẻ tới bạn học. Chúc bạn học tốt nhé!