1. [名] +に対(たい)して
Cấu trúc:
普通形([ナ形]だ - な/-である・[名]だーな/である)+の+に対して
Ý nghĩa:
- Demonstrates two completely contrasting events: “Trái ngược nhau”; “Đối lập với”
- Used to clearly show the difference between 2 N
Ví dụ:
1, きのうは大阪(おおさか)では雨(あめ)だったのに対して(たいして)、東京(とうきょう)はいい天気(てんき)だった
Hôm qua, ở Osaka trời mưa, ngược lại ở Tokyo thì thời tiết rất đẹp
2, うちの課(か)は女性(じょせい)がよく飲み(のみ)にいくのに対して(たいして)、男性(だんせい)は皆(みな)まっすぐ家(いえ)に帰る(かえる)
Các bạn nữ trong bộ phận của tôi rất hay đi uống, ngược lại các bạn nam thì đi về nhà liền
3, Anh cả thích chơi bên ngoài, ngược lại anh thứ lại rất thích chơi trong nhàに対して(たいして)、
2. ~反面(はんめん)・・・
Cấu trúc:
普通形([ナ形]だーな/-である/[名]だーである)+反面
Ý nghĩa:
- Sử dụng khi nói hai mặt của 1 vấn đề.
- “Đồng thời”, “Ngược lại”, “Mặt khác”, “Song song với việc”,…
Ví dụ:
1, Cuộc sống ở đô thị có nhiều điều thú vị nhưng mặt khác cũng rất căng thẳng反面、
2, Đi chơi một mình rất thoải mái nhưng ngược lại, vì phải làm tất cả mọi việc một mình nên bất tiện反面、
3, Bỏ việc thì thời gian rảnh nhiều lên nhưng mặt khác cảm giác hồi hộp cũng biến mất反面、
3. ~一方(で)・・・
Cấu trúc:
普通形([ナ形]だーな/-である・[名]だーである)+一方(で)
Ý nghĩa:
- So sánh 2 việc với nhau hoặc so sánh 2 mặt của cùng 1 sự việc
- ~反面: 2 vế phải có sự đối lập; 2 vế là 2 mặt của cùng 1 chủ đề
- Coi 一方 như 1 N để nối
Ví dụ:
1, 会議(かいぎ)では自分の意見(いけん)を言う一方(いっぽう)で、ほかの人の話もよく聞いてください。Trong cuộc họp nói ý kiến của mình, mặt khác hãy nghe người khác nói nữa.
2, 教授は新しい研究に取り組む一方で、しっかり学生の世話もしなければならない。Giáo sư tiến hành các nghiên cứu mới, mặt khác thì còn phải lo lắng cho các sinh viên.
3, Con ra đời vui vẻ mặt khác nặng trách nhiệm cảm thấy rằng
Thật hạnh phúc khi có con, mặt khác thì cũng cảm thấy trách nhiệm nặng nề.
4, Trên thế giới có những người thích nói chuyện với những người khác mặt khác rất nhiều
Đời, người giao tiếp kém việc này
4. ~というより
Cấu trúc:
比較(ひかく)するために取(と)り上(あ)げる言葉+というより
(Từ vựng dùng để so sánh +というより)
-“ Thay vì nói là ~, (thật ra là ~ mới đúng)”
Ví dụ:
1, ぼくと彼が友だち?いや、ぼくたちは友だちというよりいい競争相手なんだよ。Tôi và anh ấy là bạn bè hả? Không, chúng tôi còn hơn cả bạn bè nữa, là đối thủ cạnh tranh rất tốt của nhau.
2, 美知子は歩くのが早い。歩くというより走るという感じだ。Michiko đi bộ nhanh lắm. hơn cả đi bộ, cảm tưởng như chạy vậy
3, A「へえ、この絵、社長に頼まれてかいたんですか。」B「頼まれて、というより命令されたんだよ。」A “Ồ, bức tranh này, được giám đốc nhờ làm hả?”B “Được nhờ đâu, chính xác hơn là bị sai làm đó”
5. ~かわりに・・・
Cấu trúc
動・形普通形([ナ形]だーな)+かわりに
Ý nghĩa
- Thay cho, thay vào đó, bù vào, đổi lại
Ví dụ:
1, フリーの仕事は自由な時間が多いかわりに、お金のことがいつも心配(しんぱい)だ。Làm công việc tự do thì có rất nhiều thời gian, đổi lại lúc nào cũng lo lắng về tiền bạc.
2, 会長(かいちょう)の山田さんは、実行力(じっこうりょく)があるかわりに、深(ふか)く考えることはしない。Giám đốc Yamada, có năng lực thực hành, đổi lại thì không suy nghĩ sâu sắc.
3, リーさんに英語を教えてもらっているかわりに、リーさんの仕事を手伝(てつだ)っている。Đang được Ri-san dạy học tiếng Anh, đổi lại thì đang giúp Ri-san trong công việc
4, 今度の正月はいつものようにふるさとに帰るかかわりに、両親と海外旅行をしたい
Cuối năm nay, thay vì lúc nào cũng đi về quê, thì muốn đi du lịch nước ngoài cùng bố mẹ.