1. Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì rất phổ biến trong tiếng Anh. Dù vậy, nhiều người vẫn chưa hoàn toàn hiểu rõ cách sử dụng và các thông tin liên quan đến thì này.
Công thức của thì hiện tại hoàn thành:
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/has + V(PII)
Trong đó, S là:
S đại diện cho các chủ ngữ như I, You, We, They, She, He, It
Have/has: Được sử dụng làm trợ động từ
V(PII) là động từ ở dạng phân từ thứ hai
Lưu ý: Have được sử dụng với các chủ ngữ I, You, We, They
Has được dùng với các chủ ngữ She, He, It
Câu phủ định:
Cấu trúc: S + have/has + not + V (pII)
Lưu ý: Have not có thể viết tắt thành haven’t
Has not có thể viết tắt thành hasn’t
Câu nghi vấn:
Câu hỏi yes/no
Cấu trúc: Have/Has + S + V(pII) +… ?
Trả lời: Yes, S + have/has.
No, S + haven’t/hasn’t.
Câu hỏi WH-
Cấu trúc: WH + have/has + S (+ not) + V(pII) +…?
Trả lời: S + have/has (+ not) + V(pII) +…
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ một hành động hoặc sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. Thường đi kèm với các từ như today/this morning/this evening
Ví dụ: She has been working at the factory since 2000.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả những hành động hoặc sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: They have dined at that restaurant numerous times.
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ một kinh nghiệm đến thời điểm hiện tại. Nó thường đi kèm với các từ 'ever' hoặc 'never'
Ví dụ: My father has never visited America.
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.
Ví dụ: Has my teacher just arrived?
- Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ một sự việc vừa xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: She has damaged her watch, so she’s unable to check the time
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn quan trọng tại thời điểm hiện tại
Ví dụ: You can’t reach her. My mother has misplaced her mobile phone.
Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành và làm bài tập hiệu quả hơn, các bạn có thể chú ý đến một số từ sau đây:
Before: trước đó
Ever: đã từng trải qua
Never: chưa từng, chưa bao giờ trải nghiệm
For + khoảng thời gian: trong một khoảng thời gian cụ thể (for years, for a long time,...)
Since + thời điểm cụ thể: bắt đầu từ thời điểm nào đó (since 2001,…)
Yet: chưa, thường sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn
the first/second… time: lần đầu tiên/ thứ hai,...
Just / Recently / Lately: mới đây, gần đây, vừa mới
Already: đã rồi
So far / Until now / Up to now / Up to the present: đến hiện tại
2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được dùng để miêu tả các sự việc bắt đầu từ quá khứ, đang xảy ra hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Nó cũng có thể diễn tả những sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức
Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
Nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing?
Đối với thể nghi vấn sử dụng Wh- question: (WH) + have/has + S + been + V-ing?
Cách sử dụng:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu từ quá khứ, đang tiếp tục ở hiện tại để nhấn mạnh sự liên tục.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng có thể mô tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết:
Within + N (N representing time): trong khoảng
Within + N (time period): trong khoảng
Since + N (specific point in time): kể từ khi
Entire + thời gian (entire morning, entire afternoon,…): toàn bộ
Example:
Helen đã lái xe cả ngày hôm nay
Chúng tôi đã làm việc ngoài đồng cả buổi sáng
Tôi cảm thấy rất mệt bây giờ vì tôi đã làm việc chăm chỉ suốt 8 giờ
Anh ấy đã làm việc ở trường đó ba năm rồi phải không?
Linda đã học cách đạp xe suốt mấy tuần qua.
Tôi cảm thấy rất mệt mỏi vì tôi đã tìm kiếm một ngôi nhà mới
Bạn đã chơi guitar được bao lâu rồi?
Sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự kéo dài liên tục của hành động từ quá khứ đến hiện tại, trong khi thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động ở hiện tại.
3. Bài tập ứng dụng ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 7
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. My mother (hasn’t played)………… any sport since last year.
2. I should take a shower. I (haven’t had)………… one since Monday.
3. Lan no longer lives with her family and we (haven’t seen)………… each other for five years.
4. I………………….just (realized)…………… that there are only five weeks remaining until the end of the term.
5. Thuy (has finished) … reading three books this week.
6. We ….(have been) to London many times.
7. This is the second time I…(have traveled) to Da Lat.
8. I …………English for 5 years. (have been studying)
9. They ………… talking for the last hour. (have been talking)
10. He ………… for one hour. (has been swimming)
11. It ………….has been raining since last night. (rain)
12. Linda (has been working) ……………………………….. here for six years.
13. We (have been studying) ……………………………….. all day.
14. They (have been living) ……………………………….. in the USA for 5 months.
15. June (has been going) ……………………………….. to the supermarket every weekend for years.
16. They (haven't been exercising) ……………………………….. enough.
17. I (haven't been drinking) ……………………………….. enough water, that's why I feel tired.
Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (A, B, C, D)
1. Khi nào ____ đến Quảng Nam?
A. bạn đã chuyển
B. have you relocated
C. did you relocate
D. had you relocated
2. I wish to see her once more because the last time I (saw) her was 3 months ago.
A. saw
B. has observed
C. observed
D. observe
3. I (haven’t tried) spicy food before. It feels quite unusual to me.
A. haven’t attempted
B. have not attempted
C. avoid trying
D. did not attempt
4. Perhaps Lan will not show up this afternoon. How long have you been waiting for her?
A. have you been waiting
B. have you been waiting
C. have you been waiting
D. were you waiting
5. Dung (began) (driving) to work 4 months ago because he (purchased) a car.
A. begins – driving – is going to buy
B. began – driving – purchases
C. has begun – to drive – purchased
D. began – driving – has purchased
6. You are the most patient person I (have known).
A. have known
B. have known
C. knows
D. knew
7. When did you (complete) the entrance exam?
A. when did you complete
B. have you completed
C. did you complete
D. did you complete
8. She (has known) her mother since I (was) 7 years old because she was my neighbor.
A. has known – was
B. have known – was
C. knew – was
D. knew – were
9. I (have read) her post three times but still can’t grasp what she means.
A. have read
B. have read
C. is reading
D. read
10. Quan (got married to) Ngoc 18 months ago.
A. got married
B. is marrying
C. had been married
D. is going to marry
Bài 3: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. We have been playing tennis for 4 years.
2. She is going to the library today.
3. My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat.
4. Her teacher has not explained this lesson yet.
5. This is the best film I have ever watched.
6. Quan has just left the office 3 hours ago.
7. Have they been writing a report since last Sunday?
8. Did you answer the question?
9. Did Tony lock the door?
Bài 4: Xác định lỗi sai và sửa lại cho đúng
My mom has been writing to me since last summer due to her busy schedule.
It’s midnight now, someone next door has been singing since 11pm.
My older brother has been working since noon.
Bài 5: Hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
How long have you been waiting for us?
What has Helen been doing since she returned?
How long have you been learning English?
How long has she been working in the garden?
Have you been using my computer again?
Mel looks really tired. Has she been working all night?
Bài 6: Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh
I don't want to go because playing computer games is more appealing.
Alex has been sleeping for hours since the house is so quiet.
My sister has been working all day and now she is very tired.
He hasn’t visited his parents in so long because he has been busy.
David has been drinking wine since the last time I saw him.
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết của chúng tôi !