1. May và Might trong tiếng Anh.
Định dạng:
I/you/he ... | may might | (not) | be (true/in his office ...) be (doing/working/having ...) know/work/want ... |
Hình thức phủ định của may là may not.
Hình thức phủ định của might là might not hoặc mightn't.
Dùng may have (done) hoặc might have (done) cho thì quá khứ.
Chúng ta dùng may hoặc might để diễn tả khả năng xảy ra của điều gì đó. Bạn có thể chọn may hoặc might tùy ý.
Ví dụ: It may be true hoặc It might be true. (=có thể là đúng).
She might know hoặc she may know.
Các câu hỏi và bài tập áp dụng
Bài 1: Viết lại những câu này theo cách khác bằng cách sử dụng might.
1. Có thể Helen đang ở văn phòng của cô ấy. Cô ấy might đang ở văn phòng.
2. Có thể cô ấy muốn ở một mình. ..........................
3. Có thể cô ấy đã bị ốm hôm qua. ..........................
4. Có thể cô ấy đã về nhà sớm. ...........................
5. Có thể cô ấy đã phải về nhà sớm. ...........................
6. Có thể hôm qua cô ấy không cảm thấy khỏe. ...........................
7. Có thể hôm nay cô ấy không đi làm. ...........................
Bài 2: Hoàn thành mỗi câu bằng một động từ ở dạng đúng
1. 'Sam đâu rồi?' 'Tôi không chắc. Anh ấy có thể đang ăn trưa.'
2. 'Người đàn ông đó với Emily là ai?' 'Tôi không chắc. Có thể đó là .... anh trai của cô ấy.'
3. A: Những người đó đang làm gì bên lề đường?
B: Tôi không biết. Họ có thể đang .... đợi xe buýt.
Bài 3: Hoàn thành các câu sử dụng might not have hoặc couldn't have
1. A: Bạn nghĩ Sarah có nhận được tin nhắn chúng tôi gửi không?
B: Không, cô ấy chắc đã liên lạc với chúng tôi. Cô ấy không thể đã nhận được.
2. A: Tôi ngạc nhiên vì Kate không có mặt tại cuộc họp. Có thể cô ấy không
biết về cuộc họp.
B: Điều đó có thể. Cô ấy có thể không biết về việc đó.
3. A: Tôi tự hỏi tại sao họ không bao giờ trả lời thư của chúng tôi. Bạn nghĩ họ
có nhận được thư không?
B: Có thể không. Họ ....................
4. A: Mike nói rằng anh ấy cần gặp bạn. Anh ấy đã cố gắng tìm bạn hôm qua.
B: Ồ, anh ấy ................. rất chăm chỉ. Tôi đã ở văn phòng cả ngày.
2. Câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động là cấu trúc câu trong đó chủ từ (S) đóng vai trò bị tác động và tân ngữ (O) giữ vai trò thực hiện hành động hoặc nhận hành động từ một tác nhân khác.
Câu chủ động: S + V + O + .....
Câu bị động: S + be + V3/ed + (by O) + ....
Để động từ chính trong câu chủ động phản ánh đúng thì, động từ “To Be” cần phải được chia theo thì tương ứng. Trong câu bị động, “To Be” đảm nhận vai trò chia thì, còn động từ chính hoạt động như một tính từ chỉ trạng thái bị động (không thay đổi thì).
Chuyển động từ chính sang ---> V3 hoặc Vo ED.
Dưới đây là một số công thức bị động cụ thể theo các thì:
1. Thì hiện tại đơn: S + is/am/are + PII + by O
2. Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + PII + by O
3. Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + PII + by O
4. Thì quá khứ đơn: S + was/ were + PII + by O
5. Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + being + PII + by O
6. Thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + PII + by O
7. Thì tương lai đơn: S + will/ shall + be + PII + by O
8. Thì tương lai gần: S + is/ are/ am + going to + be + PII + by O
9. Thì tương lai hoàn thành: S + will/ shall + have been + PII + by O
10. Đối với động từ nguyên mẫu: S + (to) + be + PII + by O
11. Đối với động từ dạng gerund: being + PII + by O
12. Đối với động từ modal: modal V + Be + PII + by O
13. Đối với động từ modal kết hợp hoàn thành: modal V + have been + PII + by O
1. Một bà lão cho chim bồ câu ăn.
Những con chim bồ câu ________________________
A. are given food
B. were provided with food by an elderly lady.
2. A thief smashed the glass.
The glass _____________________
A. was shattered
B. is damaged by a thief.
3. An error has occurred.
An error _______________________
A. was committed
B. has occurred .
4. Everyone will adore her.
She _____________________________
A. is going to be adored
B. was expected to be adored by everyone.
Bài 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
1. The door has been opened.
2. Walking on the grass is prohibited.
3. Breakfast is served at 8:30.
4. English is spoken in that shop.
5. The flowers were watered this morning.
6. The cat's meat has been stolen by someone!
7. Your hair is being brushed.
8. The children will be punished if they are naughty.
Bài 3: Passive and Active voice
1. A large amount of tea is consumed in England.
2. Two poems were being written by Tom.
3. Her dog is often taken for a walk by her.
4. English is spoken globally by people.
5. Their friends were met at the railway station by a group of students.
6. Tom was not permitted to bring these books home.
7. Exercises won't be corrected by the teacher tomorrow.
8. How many trees were cut down to construct that fence?
9. This popular library draws many visitors.
10. My mother used to have us clean the house.
11. He prefers to be addressed as “Sir” by others.
12. They will have someone fix their car.
13. It is said that he is very intelligent.
14. He is unable to fix my bike.
3. Comparing with adjectives.
Tính từ ngắn (Short adjectives) (Ký hiệu trong bài này là: S-adj) | Tính từ dài (Long adjectives) (Ký hiệu trong bài này là: L-adj) |
- Là tính từ có một âm tiết Ví dụ: - red, long, short, hard,…. | - Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên Ví dụ: - beautiful, friendly, humorous, …. |
Comparison structure:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Auxiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Example: This book is thicker than that one
How to add the –er suffix to short adjectives.
Adjectives ending in a consonant add –er: Old-older, near-nearer
Tính từ | Dạng so sánh hơn |
Good | Better |
Bad | Worse |
Far | Farther/ further |
Much/ many | More |
Little | Less |
Old | Older/ elder |
Practice exercises:
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct comparative form of the word in parentheses.
1. This film is (more interesting)………………. than that one
2. Well, the place seems (cleaner) …………………….now.
3. The red shirt is better, but it’s (more expensive) ……………………. than the white one.
4. I’ll try to finish the job (more quickly).…………………….
5. Being a firefighter is (more dangerous) ……………………. than being a builder.
6. Lan sings (more sweetly) ………………..than Hoa
7. I want a (cheaper) T-shirt
8. He runs (faster)………………….than his father
9. You need to be (more careful) when driving
10. Which planet is (closer) ……………………. to the Sun than the Earth?
11. They live in a (bigger) ……………………. house, but Fred lives in a (bigger) ……………………. one.
12. French is considered to be (more difficult) …………………….than English, but Chinese is the (most difficult) …………………….language.
13. It’s the (largest)……………………. company in the country.
Exercise 2: Complete the sentences with the comparative form of the adjectives.
1. Mary is (taller) than her brother.
2. A lemon is (less sweet) than an orange.
3. This dress is (prettier) than that one.
4. The weather is (not as cold) as yesterday.
1. Living in this small town is (more peaceful/ peaceful more) than I expected.
2. Nowadays people are (more anxious/ anxious more) about pollution than before.
3. Today you look (happier/ more happy) than usual.
4. This year I will move to a (bigger/ biggest) city.
5. This experience is (more exciting/ most exciting) than I expected.
6. Who is (more intelligent/ most intelligent) between the two of them?
7. This song is (catchier/ more catchy) than that song.
8. The new sofa is (costlier/ more costly) than the old one.
9. Our family will move to a (more comfortable/ more comfortable than) place next year.
10. I hope you will do (better/ best) the next time I see you.
Exercise 4: Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in parentheses.
1. Living in the city is ________ (more convenient) than living in the country.
2. Mrs. Smith is ________ (younger) than I thought.
3. Houses in big cities are much ________ (taller) than those in my hometown.
4. No one in my class is ________ (smarter) than Jim.
5. The senior prom would be ________ (more exciting) than any other proms.
Refer to the following articles for more details:
English paragraphs on effective learning methods with vocabulary and translations
Sample School Leave Letter in English