Ngữ pháp tiếng Anh đề cập đến cách sắp xếp các từ và cấu trúc trong câu để đảm bảo tính chính xác và mạch lạc trong việc truyền đạt thông tin. Nó bao gồm các quy tắc về trật tự từ, sự hòa hợp giữa các yếu tố câu để tạo nên các câu văn hoàn chỉnh và rõ ràng.
Ngữ pháp tiếng Anh có nhiều biến thể tùy theo lịch sử, văn hóa, và khu vực. Các khác biệt ngữ pháp thường thấy trong các phương ngữ và bài viết này sẽ tập trung vào dạng chuẩn của tiếng Anh ngày nay, được sử dụng trong các lĩnh vực công cộng như phát thanh truyền hình, giáo dục, giải trí, chính phủ và tin tức. Mặc dù có sự khác biệt ngữ pháp giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Úc, những khác biệt này ít hơn so với từ vựng và phát âm.
Tiếng Anh hiện đại đã chuyển từ hệ thống ngữ pháp phức tạp của ngôn ngữ Ấn-Âu sang sử dụng các phương pháp phân tích đơn giản hơn. Các đại từ nhân xưng vẫn giữ các hình thức ngữ pháp mạnh mẽ hơn so với các từ loại khác. Các chức năng ngữ pháp của đại từ, danh từ, tính từ và động từ chủ yếu được thể hiện qua thứ tự từ, giới từ và cách sử dụng 'sở hữu tiếng Anh' (-'s).
Trong tiếng Anh, có tám 'loại từ' hoặc 'thành phần của câu' chính: danh từ, định từ, đại từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ và liên từ. Danh từ là loại từ lớn nhất, trong khi động từ là loại từ lớn thứ hai. Khác với nhiều ngôn ngữ Ấn-Âu, danh từ trong tiếng Anh không có giống.
Các yếu tố ngữ pháp cơ bản
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có một số yếu tố cơ bản liên quan đến từ vựng (Vocabulary), bao gồm các thành phần sau:
- Danh từ (nouns), bao gồm các dạng sở hữu (possessive form)
- Đại từ (pronouns), chú ý đặc biệt đến đại từ nhân xưng
- Mạo từ (articles), bao gồm mạo từ bất định và mạo từ xác định
- Tính từ (adjectives), với các dạng so sánh hơn và so sánh nhất
- Trạng từ (adverbs)
- Giới từ (prepositions)
- Liên từ (conjunctions)
- Động từ (verbs)
- Thì của động từ (verb tenses) và các thể của động từ
- Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement)
- Số, ngày tháng và các đơn vị đo lường
- Các quy tắc ngữ pháp khác
Cấu trúc câu cơ bản
Câu cơ bản trong tiếng Anh thường bao gồm ba phần chính: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, và có thể được diễn đạt theo công thức chuẩn
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ
Danh từ
Tiếng Anh bao gồm hai loại danh từ: danh từ chung (common noun) và danh từ riêng (proper noun). Tên các ngày trong tuần (như: Monday cho thứ hai), ngày lễ (như: Christmas cho Giáng Sinh), và tên các dân tộc (như: French cho người Pháp) thuộc danh từ riêng và cần phải viết hoa.
Danh từ số ít và số nhiều
Trong tiếng Anh, phần lớn các từ có trọng âm nằm ở âm tiết gần cuối cùng của từ.
Việc lược âm tiết phụ thuộc vào nguyên âm và phụ âm, và được quy định bởi các nguyên tắc sau đây:
- Nguyên âm thường bị lược là /i/ (trong chính tả là i như trong ious hoặc ion). Khi nguyên âm /i/ bị lược, nó có thể hoàn toàn biến mất hoặc chuyển thành bán nguyên âm /j/, làm cho âm tiết bị loại bỏ. Ví dụ: từ phát sinh có trọng âm ở âm tiết gần cuối là Wy.
- Nguyên âm /u/ với dạng chính tả u không bị lược. Ví dụ: continuous.
- Phụ âm thường bị lược trước âm tiết bao gồm: /n/ và /l/, âm tắc xát /tʃ/ và /dʒ/, và âm xát /ʃ/ và /ʒ/. Ví dụ: minion, billion; religious, luncheon; mention, gorgeous.
- Theo quy tắc lược âm tiết, âm tắc xát không có ngoại lệ nhưng âm /l/ và /n/ có thể có ngoại lệ; các phụ âm khác không bị lược âm tiết.
Dưới đây là một số từ minh họa hiện tượng lược âm tiết cùng với ký hiệu số: senior21, burgeon21, luncheon21, connection31, cactaceous32, afection32, suspicious32, spontaneous32
Các chủ đề trong tiếng Anh
Các thì của động từ
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- So sánh giữa hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn (I)
- So sánh giữa hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn (II)
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành (I)
- Hiện tại hoàn thành (II)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- So sánh giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng For và Since
- So sánh giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn (I)
- So sánh giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn (II)
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Phân biệt Have và Have got
- Cách sử dụng Used to
- Thì hiện tại với nghĩa tương lai (Tương lai gần)
- Tương lai gần: I am going to do
- Thì tương lai đơn: Will và Shall (I)
- Thì tương lai đơn: Will và Shall (II)
- So sánh giữa tương lai gần và tương lai đơn
- Tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành
- Mệnh đề when và mệnh đề if
Động từ khuyết
- Động từ khuyết thiếu là gì?
- Can, could và (be) able to
- Phân biệt giữa could (do) và could have (done)
- Must và Can't
- May và Might (I)
- May và Might (II)
- So sánh Have to & Must
- Must, mustn't & needn't
- Cách sử dụng Should (I)
- Cách sử dụng Should (II)
- Had better & Cấu trúc It's time
- Cách dùng Would
- Lời yêu cầu, mời và đề nghị
Câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 1 và loại 2
- Cấu trúc I wish
- Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện hỗn hợp
- Cách sử dụng wish
Câu bị động
- Câu bị động (I)
- Câu bị động (II)
- Câu bị động (III)
- Mẫu câu It is said that, He is said to
- Mẫu câu Have something done
Câu tường thuật
- Câu tường thuật - Reported Speech (I)
- Câu tường thuật - Reported Speech (II)
Câu hỏi và Trợ động từ
- Câu hỏi & Kỹ thuật đặt câu hỏi (I)
- Câu hỏi & Kỹ thuật đặt câu hỏi (II)
- Trợ động từ
- Câu hỏi đuôi (Question Tag)
Danh động từ và Động từ nguyên mẫu
- V + V-ing
- V + động từ nguyên mẫu với to
- V + (Tân ngữ) + động từ nguyên mẫu với to
- V + V-ing hay V + to (I)
- V + V-ing hay V + to (II)
- V + V-ing hay V + to (III)
- Prefer & Would Rather
- Giới từ + V-ing
- Be/get used to + V-ing
- V + giới từ + V-ing
- Thành ngữ + V-ing
- Giới từ to, for và so that
- Tính từ + to V
- Afraid to/of và giới từ + V-ing
- Thấy ai làm gì và thấy ai đang làm gì
- Mệnh đề V-ing (-ing Clause)
Mạo từ
- Mạo từ: Khái niệm & Phân loại
- Cách dùng mạo từ a/an
- So sánh mạo từ a/an và one
- Cách dùng little/a little, few/a few
- Cách dùng mạo từ the (I)
- Cách dùng mạo từ the (II)
- Cách dùng mạo từ the (III)
- Cách dùng mạo từ the (IV)
- Cách dùng mạo từ the (V)
- Tên riêng với/không với mạo từ THE (I)
- Tên riêng với/không với mạo từ THE (II)
- Các tình huống không dùng mạo từ the
- Các tình huống không dùng mạo từ the (tiếp)
- Cách dùng this/these, that/those
Danh từ
- Danh từ: Định nghĩa & Phân loại
- Giới tính của danh từ
- Danh từ số nhiều & Danh từ số ít
- Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được (I)
- Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được (II)
- Danh từ đếm được với a/an và some
- Cách sử dụng sở hữu cách
- Sở hữu cách & Cấu trúc of + danh từ
- Danh từ ghép (I)
- Danh từ ghép (II)
Đại từ
- Cách dùng own và mine
- Đại từ phản thân
- Cách sử dụng there và it
- Cách sử dụng some và any
- no, none, nothing, nobody
- Cách sử dụng much, many, little, few
- All/all of most/some/many...
- Both/both of, neither/neither of, either/either of
- All, everybody, và everyone
- Cách sử dụng each và every
Mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - Phần I
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - Phần II
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - Phần III
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - Phần IV
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - Phần V
- Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed
Tính từ và Trạng từ
- Tính từ với hậu tố -ing & -ed
- Thứ tự tính từ trước danh từ
- Tính từ & Trạng từ (Phần I)
- Tính từ & Trạng từ (Phần II)
- Phân biệt so và such
- Phân biệt enough và too
- Phân biệt quite và rather
- So sánh hơn (Phần I)
- So sánh hơn (Phần II)
- So sánh không bằng
- So sánh nhất
- Thứ tự từ (Phần I)
- Thứ tự từ (Phần II)
- Still, yet, already và any more...
- Cách sử dụng even, even though...
Liên từ và Giới từ
- Cách dùng although/though/even though và in spite of/despite
- Cách sử dụng in case
- Unless, as long as, provided/providing
- Ứng dụng của As
- So sánh Like và As
- Cách dùng As if
- For, during và while
- By, Until và By the time
Giới từ
- Giới từ at/on/in cho thời gian
- Phân biệt on time và in time; at the end và in the end
- Giới từ in/at/on cho nơi chốn (Phần I)
- Giới từ in/at/on cho nơi chốn (Phần II)
- Giới từ in/at/on cho nơi chốn (Phần III)
- Giới từ to/at/in/into
- Các cách sử dụng khác của on/in/at
- Giới từ by
- Danh từ kết hợp với giới từ
- Tính từ kết hợp với giới từ (Phần I)
- Tính từ kết hợp với giới từ (Phần II)
- Động từ kết hợp với giới từ (Phần I)
- Động từ kết hợp với giới từ (Phần II)
- Động từ kết hợp với giới từ (Phần III)
- Động từ kết hợp với giới từ (Phần IV)
- Động từ kết hợp với giới từ (Phần V)
- Cụm động từ (Phrasal Verb)
Tính từ trong tiếng Anh
- Khái niệm và phân loại tính từ
- Vị trí của tính từ trong câu
- Thứ tự tính từ mô tả chất lượng
- Cách hình thành dạng so sánh của tính từ
- So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất
- Thực hiện so sánh với than/as + đại từ + trợ động từ
- Ứng dụng của mạo từ THE với tính từ
- Tính từ kết hợp với ONE/ONES và khi tính từ đóng vai trò đại từ
- Cách sử dụng many và much
- Các cấu trúc với tính từ và động từ nguyên thể
- Tính từ kết hợp với động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ
Trạng từ trong tiếng Anh
- Khái niệm và phân loại trạng từ
- Cách hình thành trạng từ từ tính từ
- Trạng từ và tính từ: Sự tương đồng
- Cách sử dụng long và near
- So sánh hơn và so sánh nhất với trạng từ
- Cách sử dụng Far, farther, và further
- Cách sử dụng much, more, và most
- Các dạng so sánh của trạng từ
- Vị trí của trạng từ chỉ cách thức
- Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn
- Vị trí của trạng từ chỉ thời gian
- Vị trí của trạng từ chỉ tần suất
- Thứ tự của các trạng từ trong câu
- Vị trí của trạng từ bổ nghĩa câu
- Vị trí của trạng từ chỉ mức độ
- Cách sử dụng Fairly và rather
- Cách sử dụng quite
- Cách sử dụng Hardly, Scarcely, và Barely
- Phép đảo ngược động từ trong câu
Chú thích trong tiếng Anh
- Sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (Essentials of English Grammar), tác giả Tuấn Anh Trần Trọng Hải, xuất bản tại Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1997
- Ngữ pháp cơ bản tiếng Anh (Basic English Grammar), tác giả Lưu Hoằng Trí, Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1998
- Hướng dẫn sử dụng các thì trong tiếng Anh (The use of verb tenses in English), tác giả Lưu Hoằng Trí, Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1998
- Sách học tiếng Anh cấp tốc, tập 1, tác giả Phan Đại Dương, Nhà xuất bản Đồng Nai, năm 1999
- Sách học tiếng Anh cấp tốc, tập 3, tác giả Phan Đại Dương, Nhà xuất bản Mũi Cà Mau, năm 1999
- Sách học tiếng Anh cấp tốc, tác giả Bùi Phong, Nhà xuất bản Hà Nội, năm 1997
- Roach, Peter (2000), English Phonetics and Phonology: a Practical Course, Cambridge: Cambridge University Press, ISBN 0521786134
- LÊ ĐỨC TRỌNG, Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1993
- NGUYỄN VĂN BỀN, Từ điển tiếp tố tiếng Anh (Anh-Việt), thẩm định bởi Sở KHCN Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2003
- NGUYỄN VĂN BỀN, Luật trọng âm từ tiếng Anh, Nhà xuất bản Thanh niên, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2008
- Lạc Việt, English-Vietnamese dictionary, Lạc Việt Computing Corp, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2009