Bạn có biết về các dạng câu trần thuật trong tiếng Hàn không
Dạng câu tường thuật: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다 (아닙니다)
Đây là loại câu được sử dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
-
Với những động từ có patchim bạn dùng với 습니다, nếu không có patchim bạn dùng với: ㅂ니다.
-
Trong trường hợp là các danh từ dùng 입니다, ý nghĩa tiếng Việt: là. Nếu ở dạng phủ định bạn dùng 아닙니다 với ý nghĩa: không phải là
Ví dụ sau đây:
저는 학생입니다: Tôi là học sinh
저는 학교에 갑니다: Tôi đến trường.
>> Tổng hợp siêu 'Chất và Độc' về tiếng Hàn
Dạng câu nghi vấn: ㅂ니까? / 습니까? / 입니까?
Tương tự với loại câu tường thuật với các thì, khi động từ không có patchim, bạn dùngㅂ니까?, khi có patchim, bạn dùng với 습니까? và với danh từ bạn dùng입니까?
Câu trả lời chính cho câu hỏi dạng câu hỏi nghi vấn này là: 네, 아니요 (Có/không)
Ví dụ như:
밥을 먹습니까?: Bạn đang ăn cơm hả?
과사를 삽니까?: Bạn mua táo à?
소설입니까?: Đây có phải là cuốn tiểu thuyết không?
-
Mẫu hội thoại dạng câu nghi vấn
한국 사람입니까?: Bạn có phải là người Hàn Quốc không?
네, 한국 사람입니다: Vâng, tôi là người Hàn Quốc.
한국어를 공부합니까?: Bạn đang học tiếng Hàn có phải không?
아니요, 중국어를 공부합니다: Không, tôi đang học tiếng Trung.
Câu hỏi trong tiếng Hàn thật thú vị phải không?
Ngữ pháp tiếng Hàn với đuôi câu : 아/어/여 요
Trong khoá học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản, phần về đuôi câu rất quan trọng. Người Hàn rất coi trọng lễ nghi và kính ngữ, nếu bạn thiếu đuôi câu có thể bị xem là thiếu lịch sự. Vì vậy, càng phải học kỹ phần này với những lưu ý dưới đây:
아/어/여 요 là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với các đuôi: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다 (아닙니다), tuy nhiên nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính với người đối diện là bậc trên của mình.
Cách tạo nên đuôi câu với 아/어/여 요:
-
Nếu là danh từ:.... N + 이다
-
Trường hợp danh từ có patchim sẽ đi với 이에요
-
Trường hợp danh từ không có patchim sẽ đi với 예요
Ví dụ:
학생입니다(có patchim): Tôi là học sinh
사과예요(không có patchim): Đây là quả táo
-
Nếu là động từ, sẽ có hai trường hợp xảy ra
+ Nguyên âm của chữ cuối cùng nếu kết thúc là: 아,오 thì bạn + 아요
Ví dụ:찾아 + 아요 = 찾아요.
+ Những động từ nếu kết thúc bằng đuôi 하다 + 예요
Ví dụ:좋아하다 + 예요 = 좋아해요
+ Với các nguyên âm còn lại: + 어요
Ví dụ: 읽어 + 어요 = 읽어요
주소 명사 에 가다/ 오다.: Danh từ nơi chốn kết hợp với 에 가다/ 오다)
Ngữ pháp tiếng Hàn kết hợp với những danh từ chỉ nơi chốn sẽ có cấu trúc cơ bản như sau:
N (chỉ nơi chốn) + trợ từ 에
Ví dụ:
Mỗi ngày tôi đi đến trường.
Bạn đi đâu vậy?
Mytour tập hợp những ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn sơ cấp 1 để bạn dễ dàng học và nhớ lại hiệu quả hơn. Chúc bạn học tốt và tiếp tục nỗ lực để thành thạo ngôn ngữ này nhé.