Học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả?
1. Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản - các trợ từ sở hữu cách 의
Trợ từ “의” thường được sử dụng để kết nối hai danh từ với nhau. Ví dụ:
우리(chúng tôi) + 의(của) = 우리의(của chúng tôi) => 너는 우리의 희망이야 (hi vọng): Đó là hy vọng của chúng tôi.
동생(Anh trai) + 의 (của) = 동생의(của anh trai) => 동생의 취미는 (sở thích) đọc sách.
Lưu ý: Khi sử dụng trợ từ “의”, mẫu câu thường đi kèm với các đại từ “나, 너, 저”. Có thể rút gọn thành “내, 네, 제”. Trong cấu trúc “제 이름 는 + tên” xuất hiện 제, là cách viết tắt của 저의 (tôi + của).
2. Cách sử dụng 에서 (trợ từ “từ”)
Trong trường hợp trợ từ “에서” được đặt sau các danh từ, nó sẽ biểu thị địa điểm bắt đầu của hành động với ý nghĩa là “từ hoặc ở”.
ví dụ: 저는 베트남에서 đến.: Tôi đã đến từ Việt Nam.
Đối với trường hợp trợ từ “에서” được đính kèm vào danh từ biểu thị nơi diễn ra hành động, nó mang ý nghĩa là “ở hoặc tại”.
ví dụ:어제 도서관에서 học.: Ngày hôm qua tôi đã học ở thư viện.
Trợ từ trong tiếng Hàn
3. Cách sử dụng trợ từ tiếng Hàn cơ bản 야, 아
Trong tình huống gọi ai đó hoặc nhắc đến một đối tượng nào đó trong tiếng Hàn, các bạn cần nhớ ngay hai trợ từ căn bản 야, 아. Cấu trúc này thường được sử dụng trong ngôn ngữ nói, đặc biệt là khi ngang hàng với chị em, bạn bè.
Ví dụ: Lan, lại đây nhanh lên. =>Lan, 빨리 와.
4. Sử dụng trợ từ tiếng Hàn cơ bản 보조사
Trợ từ “보조사” thường được gắn sau danh từ tiếng Hàn, với mục đích nhấn mạnh cho danh từ đó, làm cho câu văn trở nên mượt mà hơn. Đặc biệt trong mẫu câu này hay sử dụng thêm các tiểu từ như 은/는. Các tiểu tử này thường được đặt sau danh từ để so sánh đối chiếu. Trường hợp, các danh từ có patchim thì bạn dùng với tiểu từ 은, còn lại nếu không có patchim thì bạn dùng với 는.
Ví dụ:
저 + 는 = 저는: Tôi là….
5. Sử dụng trợ từ tiếng Hàn cơ bản liên kết 와/과, 하고/(이)랑
Một trường hợp khác của cách dùng trợ từ nối hai danh từ đó là 와/과, 하고/(이)랑 nhưng mang ý nghĩa là “với, cùng, và,…”. Các danh từ nếu có patchim sẽ dùng với 과 và (이)랑; còn lại các danh từ không có patchim thì dùng với 와 và랑. Còn đối với 하고, chúng ta có thể sử dụng trong mọi trường hợp.
Ví dụ:
Chunsu đã cãi nhau với Jangmi => Chunsu 와 Jangmi 어요.