“-ㅂ/습니다” đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.
Dưới đây là cách dùng đuôi từ kết thúc “-ㅂ/습니다”
1. Hiện tại, thì của đuôi từ này được sử dụng như sau:
Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ “-ㅂ/습니다” và là dạng nghi vấn khi kết hợp với “-ㅂ/습니까?”. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với “-ㅂ니다/-ㅂ니까?”, gốc động từ có PATCHIM được kết hợp với “습니다/습니까?” .
가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 → 갑니다/갑니까?묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 → 묻습니다/ 묻습니까?
Ví dụ:
– 감사합니다 Xin cám ơn
– 기분이 좋습니다 Tôi cảm thấy vui (tâm trạng tốt)
2. Quá khứ của đuôi từ này được sử dụng như sau:
Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ “-았(었/였)습니다” và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với “-았(었/였)습니까?. “-았/었/였” cũng dùng kết hợp với đuôi “-어요”.
만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? → 만났습니다/만났습니까? (rút gọn)주다: 주 + 었습니다/었습니까? → 주었습니다/주었습니까? –> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn)하다: 하 + 였습니다/였습니까? → 했습니다/했습니까? (rút gọn)
Ví dụ:
3. Tương lai của đuôi từ này được sử dụng như sau:
Dạng tường thuật trong thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ “(으)ㄹ 겁니다” và là dạng nghi vấn trong thì tương lai khi kết hợp với “(으)ㄹ 겁니까?”
보다: 보 + ㄹ 겁니다 → 볼 겁니다.
먹다:먹 + 을 겁니다 → Ăn thế.
Ví dụ:
– Tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai. – Đừng lo, sẽ không có vấn đề gì.
4. Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ “-ㅂ/습니다”:
Khi đang nói chuyện bằng đuôi “-ㅂ/습니다” thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu “-(으)십시오”. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với “-십시오” và gốc động từ có patchim thì kết hợp với “으십시오”.
오다: 오 + 십시오 → 오십시오.
입다: 입 + 으십시오. → 입으십시오.
Ví dụ:
– Hãy tiếp tục đọc chương tiếp theo. Xin hãy đọc