A. Biến đổi danh từ hóa tính từ trong tiếng Nhật
1. Thêm さ vào sau tính từ
Cách biến đổi tính từ thành danh từ:
- Tính từ đuôi い(bỏ い) + さ
- Tính từ đuôi な(bỏ な) + さ
Chúng ta có thể thêm さ vào hầu hết các tính từ để chuyển đổi chúng thành danh từ
Ví dụ minh họa:
さびしい: Cô đơn, buồn → さびしさ: Nỗi cô đơn, nỗi buồn.
高(たか)い: Cao → 高(たか)さ: Độ cao, chiều cao.
大(おお)きい: Rộng, lớn → 大(おお)きさ: Độ rộng, mức độ lớn
楽(たの)しい: Vui vẻ → 楽(たの)しさ: Tính vui vẻ
Quan trọng(たいせつ)na: Quan trọng → 大切(たいせつ)さ: Tầm quan trọng.
幸(しあわ)せな: Hạnh phúc, may mắn → 幸(しあわ)せさ: Mức độ hạnh phúc.
真面目(まじめ)na: Nghiêm túc, một cách nghiêm túc → 真面目(まじめ)sa: Độ nghiêm túc, độ nghiêm túc.
Một số ví dụ cụ thể như sau:
1) 一人(ひとり)暮(く)らしをしてはじめて、家族(かぞく)の大切(たいせつ)さがわかった。 Chỉ sau khi sống một mình, tôi mới có thể hiểu được tầm quan trọng của gia đình mình.
2) 彼女(かのじょ)の優(やさ)しさに感動(かんどう)させられた。 Tôi cảm động bởi sự tốt bụng của cô ấy.
3) 今年(ことし)の暑(あつ)さは普通(ふつう)ではない。 Thời tiết nắng nóng năm nay không bình thường
4)子供(こども)に命(いのち)の大切(たいせつ)さを教(おし)えなければならない。 Phải dạy cho trẻ biết tầm quan trọng của sinh mạng.
5) Sức mạnh của bạn đến từ đâu?
2. Thêm め vào sau các tính từ kết thúc bằng い
Cách biến các tính từ thành danh từ:
- Tính từ đuôi い(bỏ い) + め
Chúng ta thêm め vào phía sau các tính từ kết thúc bằng い để tạo thành danh từ nhấn mạnh về mức độ khi so sánh với một đối tượng khác. め thường được sử dụng với các tính từ chỉ mức độ hoặc kích thước.
Ví dụ:
小(ちい)さい: Nhỏ → 小(ちい)さめ: Nhỏ hơn một chút, nhỏ hơn.
大(おお)きい: Lớn → 大(おお)きめ: Lớn hơn một chút, lớn hơn.
少(すく)ない: Ít → 少(すく)なめ: Ít hơn một chút, ít hơn.
多(おお)い: Nhiều → 多(おお)め: Nhiều hơn một chút, nhiều hơn.
早(はや)い: Sớm → 早(はや)め: Sớm hơn một chút.
甘(あま)い: Ngọt → 甘(あま)め: Ngọt hơn một chút.
Một vài ví dụ cụ thể:
1) ネギを長(なが)めに切(き)ってください。 Hãy cắt hành thành những phần dài.
2)早(はや)めに走(はし)った。 Tôi đã chạy sớm hơn.
3) ご飯(はん)を多(おお)めに食(た)べます。 Tôi ăn phần cơm nhiều.
3. Thêm み vào phía sau các tính từ
Cách biến từ tính từ thành danh từ:
- Tính từ đuôi い(bỏ い) + み
- Tính từ đuôi な(bỏ な) + み
Chúng ta thêm み vào phía sau các tính từ để biến chúng thành danh từ chỉ tình trạng hay tính chất. め chỉ có thể được thêm vào một số tính từ nhất định.
Ví dụ:
強(つよ)い: Mạnh mẽ, Mạnh → 強(つよ)み: Điểm mạnh, Ưu điểm.
弱(よわ)い: Yếu → 弱(よわ)み: Điểm yếu, Mặt yếu.
真剣(しんけん)な: Nghiêm túc, Nghiêm trọng → 真剣(しんけん)み: Sự nghiêm túc, Tính nghiêm trọng.
甘(あま)い: Ngọt → 甘(あま)み: Vị ngọt, Sự ngọt ngào.
楽(たの)しい: Vui vẻ → 楽(たの)しみ: Niềm vui, Sự vui thích.
苦(くる)しい: Đau khổ, cực khổ → 苦(くる)しみ: Nỗi đau khổ, Nỗi cực khổ.
悲(かな)しい: Buồn → 悲(かな)しみ: Nỗi buồn, Nỗi đau buồn.
Một vài ví dụ cụ thể:
1) ミンさんの強(つよ)みは三ヵ国語(さんかこくご)が話(はな)せるということです。 Điểm Mạnh của ông Minh là có thể nói được 3 ngôn ngữ.
2) このスープの野菜(やさい)の甘(あま)みを感(かん)じていた。 Tôi cảm thấy vị ngọt của rau của món súp này.
3) 戦争(せんそう)が終(お)わった今(いま)でも、この国(くに)の苦(くる)しみはまだ続(つづ)いている。 Chiến tranh đã kết thúc nhưng đến bây giờ nỗi đau của đất nước này thì vẫn còn tiếp diễn.
B. Biến động từ thể ます thành danh từ
Cách chuyển đổi từ động từ sang danh từ:
- Động từ thể ます (nhóm 1 và 2) bỏ ます → Danh từ
- Động từ thể ます (nhóm 3) bỏ します → Danh từ
Lưu ý: Không phải tất cả các động từ thể ます đều có thể chuyển thành danh từ theo cách này, mà chỉ giới hạn với một số động từ nhất định. Chỉ có cách sử dụng thường xuyên mới có thể nhớ được.
Ví dụ:
休(やす)みます: Nghỉ → 休(やす)み: Sự nghỉ ngơi, kỳ nghỉ.
Kết thúc, xong → Sự kết thúc.
Giúp đỡ → Sự giúp đỡ.
Bắt đầu → Sự bắt đầu, sự khởi đầu.
Giúp, cứu → Sự giúp đỡ.
Học → Sự học, việc học.
Sự kết hôn, việc kết hôn.
Câu chuyện
Một vài ví dụ cụ thể:
1) 今日(きょう)はわたしたちの結婚の(けっこん)15周年記念日(しゅうねんきねんび)だが、 夫(おっと)は忘(わす)れていた。 Hôm nay là ngày kỷ niệm 15 năm kết hôn của chúng tôi nhưng chồng tôi đã quên mất.a
2) 自分自身(じぶんじしん)の考(かんが)えをもちなさい。 Hãy giữ ý kiến của riếng mình.
3) 彼女(かのじょ)はミンさんに手伝(てつだ)いを頼(たの)んだ。 Cô ấy đã nhờ anh Minh giúp đỡ.
Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Nhật N3 rất tốt.