1. Ngữ pháp tiếng Trung về cách dùng 忽然 (Hūrán)
-
Dùng để chỉ tình huống, sự việc diễn ra quá đột ngột, quá nhanh.
-
忽然 (Hūrán) là phó từ có thể đứng trước/ sau chủ ngữ đóng vai trò làm trạng ngữ
Ví dụ:
Tôi bỗng nhiên rất muốn về nhà thăm gia đình.
我们 正 在 上 课, 突然 停 电 了(Wǒmen zhèngzài shàngkè, túrán tíngdiànle): Chúng tớ đang ở trong lớp bất ngờ bị mất điện.
2. Ngữ pháp tiếng Trung về cách dùng 突然 (Túrán)
-
Dùng để chỉ tình huống, sự việc bất ngờ xảy ra trong một thời gian ngắn
-
Bất ngờ, đột nhiên (đóng vai trò làm tính từ, thường làm định ngữ, vị ngữ và bổ ngữ có thể kèm theo các phó từ chỉ trình độ)
突 然 (Túrán) được sử dụng như một tính từ và phó từ linh hoạt trong giao tiếp tiếng Trung.
-
Khi làm tính từ 突 然 có thể đứng sau các phó từ chỉ mức độ còn 忽然 thì không thể thay thế được.
-
Khi làm phó từ, 突 然 có thể đứng trước tính từ hoặc động từ trong câu.
Ví dụ:
这 件 事 突 然 很 令 人 惊 讶. (Zhè jiàn shì túrán hěn lìng rén jīngyà): Câu chuyện này đột ngột làm người ta ngạc nhiên.
这 几 件 事 情 突 然 发 生, 令 我 感 到 非 常 惊 讶 (Zhè jǐ jiàn shìqíng túrán fāshēng, lìng wǒ gǎndào fēicháng jīngyà): Những sự việc này đột nhiên xảy ra, làm tớ cảm thấy rất bất ngờ.
3. Ngữ pháp tiếng Trung về cách dùng 猛 然 (Měngrán)
-
Dùng để chỉ tình huống, sự việc bất ngờ ập đến ở một mức độ cao nhất
-
猛 然 chỉ có thể đứng sau chủ ngữ.
Ví dụ:
她 突 然 站 起 来, 冲 出 教 室 (Tā túrán zhàn qǐlái, chōng chū jiàoshì): Cô ấy đột nhiên đứng dậy và lao ra khỏi lớp học.
Bảng phân biệt cách dùng 忽然 , 突然 và 猛然
忽然 | 突然 | 猛然 | |
Giống nhau |
| ||
Khác nhau | Nhấn mạnh sự việc xảy ra bất ngờ và đột ngột | Mức độ đột nhiên, bỗng nhiên xảy ra cao hơn 忽然. | Mức độ đột nhiên, bỗng nhiên xảy ra cao hơn 突然 |
Làm trạng ngữ, đứng trước/ sau chủ ngữ. | Làm trạng ngữ, đứng trước/ sau chủ ngữ. | Làm trạng ngữ, chỉ đứng sau chủ ngữ. |
Ở đây là sự khác biệt giữa các cụm từ diễn tả ý nghĩa 'đột ngột', 'bỗng nhiên' mà Mytour đã tổng hợp. Mong rằng bài viết mang lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung thú vị giúp bạn giao tiếp một cách linh hoạt hơn. Chúc bạn thành công!