1. Câu hỏi nghi vấn tiếng Trung với ngữ điệu
Đó là câu mà khi viết bạn sẽ đặt dấu “?” ở cuối câu và khi nói bạn sẽ nâng giọng ở cuối câu.
For example:
-
你 叫 什 么 名 字?/ Nǐ jiào shénme míngzì?: Tên của bạn là gì?
-
你 在 想 什 么? / Nǐ zài xiǎng shénme?: Bạn đang nghĩ gì?
-
你 的 爱 好 是 什 么?/ Nǐ de àihào shì shénme?: Sở thích của bạn là gì?
2. Câu hỏi nghi vấn tiếng Trung sử dụng 吗 (ma): Không, được không, phải không
Khi đặt trợ từ 吗 (ma) vào cuối câu sẽ mang nghĩa là “được không”, “phải không”, “không”.
For instance:
-
你 学 韩 语? / Nǐ xué hányǔ?: Bạn học tiếng Hàn phải không?
-
你 喜 欢 旅 行 吗?/ Nǐ xǐhuān lǚxíng ma?: Bạn thích đi du lịch không?
-
今 晚 你 要 出 去 吗?/ Jīn wǎn nǐ yào chūqù ma?: Tối nay bạn có đi chơi không?
3. Câu hỏi nghi vấn sử dụng đại từ nghi vấn
Let's pocket some common interrogative pronouns in Chinese communication:
-
哪(nă): nào?
For example: 您 去 哪 个 国 家?: Where are you going?
-
哪儿 (năr): đâu, ở đâu?
For instance: 你 的 学 校 在 哪 里?: Where is your school?
-
谁 (shuí): ai
For example: 她 是 谁?: Who is she?
-
什么 (shénme): gì, cái gì?
For instance: 这 是 什 么?: What is this?
-
怎 么 样 (zĕnme yàng): như thế nào, ra sao?
For example: Bài tập này làm như thế nào?
-
怎么 (zĕnme): như nào
For example: Xin hỏi, đi đến thư viện thế nào?
-
几(jĭ): mấy
For example: Bây giờ là mấy giờ rồi?
-
多少 (duōshao): bao nhiêu?
For example: Lớp của bạn có bao nhiêu học sinh?
-
什么时候 (shénme shíhou): Khi nào?
For example: Khi nào ông trở về Việt Nam?
-
为什么(weì shénme): tại sao?
For example: Tại sao bạn không thích tôi?
4. Câu hỏi tiếng Trung hình thức chính phản
Trong tiếng Trung, câu hỏi chính phản rất phổ biến. Đặc biệt khi giao tiếp với người Trung, bạn sẽ thấy họ thường đặt câu hỏi dưới dạng này.
Cụ thể: Dạng khẳng định và phủ định của từ hình dung, động từ sẽ được đặt liền nhau.
Dưới đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng về câu hỏi chính phản.
1. Câu hỏi với 是不是
Khi đặt câu hỏi với sự phỏng đoán khá chắc chắn về một sự việc hay tình huống nào đó thì ta có thể dùng mẫu câu này để xác nhận lại điều mình nghĩ. 是不是 thường được sử dụng trước vị ngữ, nhưng cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ:
( 1 ) Bạn rất ít khi bị ốm, có phải do thích vận động không?
Nǐ hěn shǎo shēngbìng, shì bù shì xǐhuan yùndòng?
Cậu rất ít khi ốm, có phải là thích vận động không?
( 2 ) Ngày mai bố nghỉ phải không?
Shì bù shì míngtiān bàba xiūxi?
Có phải ngày mai bố nghỉ không?
( 3 ) Chúng ta sẽ đi Bắc Kinh vào thứ Hai, phải không?
Wǒmen xīngqī yī qù běijīng, shì bù shì?
Thứ hai chúng ta đi Bắc Kinh đúng không?
2. Câu hỏi có cấu trúc: ·····, 好吗?
Mẫu câu này thường được sử dụng để hỏi ý kiến, quan điểm của người khác. Ví dụ:
Hôm nay chúng ta đi chơi, được không?
Jīntiān wǒmen qù wán, duì bù duì?
Anh sẽ gọi điện cho em vào buổi chiều mai, phải không?
Nǐ míngtiān xiàwǔ gěi wǒ dǎ diànhuà, hǎoma?
Chúng ta chiều nay đi xem phim, được không?
Wǒmen xiàwǔ qù kàn diànyǐng, hǎo ma?
3. Câu hỏi có cấu trúc: 不是······吗?
“不是······吗” thường được dùng để nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu/thái độ không hài lòng. Ví dụ:
( 1 ) Không phải hôm nay dự báo có mưa sao? Sao không thấy mưa?
Bù shì shuō jīn tiān yǒu yǔ ma? Zěnme méi xià?
Không phải nói hôm nay có mưa sao? Sao vẫn chưa mưa thế?
( 2 ) Anh không phải người Bắc Kinh à? Sao lại không biết nói tiếng Bắc Kinh?
Nǐ shì bù shì běijīng rén ma? Zěnme bù huì shuō běijīng huà?
Cậu có phải người Bắc Kinh không thế? Sao không biết nói tiếng Bắc Kinh?
( 3 ) Cô ấy là bạn gái của bạn? Cô ấy không phải đã có bạn trai rồi sao?
Tā shì nǐ de nǚ péngyou? Tā bù shì yǒu nán péngyou le ma?
Cô ấy là bạn gái cậu sao? Không phải cô ấy có bạn trai rồi à?
4. Cấu trúc 能/可以…吗?
能/可以 + phủ định + 吗? → Khẳng định
VD: Mỗi ngày không tập thể dục, có thể không béo phải không? → Khẳng định sẽ “mập”
能/可以 + khẳng định + 吗? → Phủ định
VD: Cậu không thích học hành, có thể học tốt không? → Khẳng định sẽ “học không tốt”
5. Câu hỏi tiếng Trung biểu đạt sự lựa chọn ...还是…
Loại câu hỏi dùng liên từ nối hai đáp án để người trả lời chọn lấy một gọi là câu hỏi lựa chọn. Khi trả lời, thông thường người ta sẽ chọn một trong hai đáp án đã cho để trả lời.
VD:
Anh đi hay là anh ấy đi?
Nǐ qù háishì tā qù?
Anh đi hay là anh ấy đi?
他去。Tā qùAnh ấy đi.
你今天去还是明天去?
Nǐ jīntiān qù háishì míngtiān qù?
Anh đi hôm nay hay ngày mai?
我明天去。Wǒ míngtiān qù.Ngày mai tôi đi.
5. Câu hỏi lựa chọn trong tiếng Trung
Ví dụ:
-
你 喜 欢 中 文 还 是 英 文?
(Nǐ xǐhuān zhōngwén háishì yīngwén)
Bạn thích tiếng Trung hay là tiếng Anh?
Đây là những câu hỏi ngữ pháp tiếng Trung bạn sẽ thường xuyên gặp trong cuộc sống hàng ngày. Hãy lưu lại để luyện tập thường xuyên nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung.