1. Định nghĩa của câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Câu kiêm ngữ là cấu trúc câu vị ngữ được hình thành từ 2 động từ, trong đó tân ngữ của động từ đứng trước là chủ ngữ của động từ đứng sau. Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản được sử dụng rộng rãi trong các kỳ thi HSK 1 và HSK 2.
2. Cấu trúc tổng quát của câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Chủ ngữ + Động từ 1+ Từ kiêm ngữ + Động từ 2/ Hình dung từ + (Tân ngữ)
Ví dụ:
- 他 叫 我 告 诉 你 这 件 事。 --- / Tā jiào wǒ gàosù nǐ zhè jiàn shì. /
Anh ấy yêu cầu tôi kể cho bạn nghe về sự việc này
3. Các loại câu kiêm ngữ phổ biến khi học tiếng Trung
Cấu trúc câu kiêm ngữ với từ 有 (Yǒu)
-
Dùng để biểu thị sự vật hoặc người đang tồn tại
-
Vị ngữ từ kiêm ngữ thường là các từ kiêm ngữ 怎么样 (zěnme yàng) hoặc 做什么 (zuò shénme)
-
Trước các từ kiêm ngữ thường có số lượng từ làm định ngữ trong câu
-
Dạng phủ định: Chủ ngữ + 没有+ Từ kiêm ngữ + Động từ 2/ HDT
Ví dụ:
Câu kiêm ngữ với từ 是 (Shì)
-
Dùng để nhấn mạnh từ kiếm ngữ
-
Động từ vị ngữ từ kiêm ngữ có tác dụng bổ sung giải thích rõ nghĩa
-
Dạng phủ định: 不是+ Từ kiêm ngữ + Động từ 2/ HDT
Ví dụ:
-
昨 天 不 是 我 拿了你 的 杂志 --- / Zuótiān bùshì wǒ nále nǐ de zázhì / : Hôm qua là tôi đã không lấy cuốn tạp chí của cậu.
-
是 老 师 告 诉 我 们 这 个 问 题 --- / Shì lǎoshī gàosù wǒmen zhège wèntí / : Là cô giáo đã nói với chúng tôi về vấn đề này.
Cấu trúc câu kiêm ngữ yêu cầu
-
Động từ 1 biểu thị ý nghĩa mệnh lệnh, thỉnh cầu: 请 / qǐng /;
-
Dạng phủ định thêm phó từ 没有 hoặc 不 trước động từ 1
Ví dụ:
-
老 师 叫 我 回 答 问 题 --- / Lǎoshī jiào wǒ huídá wèntí / : Cô giáo gọi tôi trả lời câu hỏi.
-
我 请 她 喝 咖 啡 --- / Wǒ qǐng tā hē kāfēi / : Tôi mời cô ấy uống cafe
-
爸 爸 不 让 我 去 旅 行 --- / Bàbà bù ràng wǒ qù lǚxíng / : Bố tôi không cho tôi đi du lịch.
Câu châm ngôn về cuộc sống
-
Động từ 1 biểu thị nghĩa trở thành, cho là, coi là. Ví dụ: 叫, 骂, 选, 选择, 认...
-
Động từ 2 thường là 是, 做, 当, 为...
-
Dạng phủ định thêm phó từ 没有 hoặc 不 trước động từ 1
Ví dụ minh họa:
-
我 们 叫 她 是 班 长 --- / Wǒmen jiào tā shì bānzhǎng / : Chúng tôi gọi cô ấy là lớp trưởng.
-
我 班 不 选 谁 做 班 长 --- / Wǒ bān bù xuǎn shéi zuò bānzhǎng / : Lớp tôi không chọn ai làm lớp trưởng.
Câu ngạn ngữ về tình yêu
-
Động từ 1 là chỉ các hoạt động tâm lý: 爱, 嫌, 喜欢, 表 扬, 讨厌, 感谢, 埋怨, 批评, 称赞, 担心
-
Dạng phủ định thêm phó từ 没有 hoặc 不 trước động từ 1 hoặc động từ 2
Ví dụ mẫu:
4. Đặc tính của câu ngạn ngữ trong ngôn ngữ Trung
- «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thường là: 请, 让, 叫, 使, 派, 劝, 求, 选, 要求, 请求, v.v…
For example:
我请他明天晚上到我家。 --- / Wǒ qǐng tā míngtiān wǎnshàng dào wǒjiā. /
I invite him to my house tomorrow afternoon.
- Để phủ định cho cả câu, ta đặt 不 hay 没 trước «Động từ1».
For instance:
他不让我在这儿等他。 --- / Tā bù ràng wǒ zài zhè’er děng tā. /
He won't keep me waiting here.
我们没请他来, 是他自己来的。 --- / Wǒmen méi qǐng tā lái, shì tā zìjǐ lái de. /
We didn't invite him; he came on his own.
- Trước «động từ2» ta có thể thêm 别 hay 不要.
For instance:
他请大家不要说话。 --- / Tā qǐng dàjiā bùyào shuōhuà. /
He asks everyone not to speak.
5. Chinese grammar notes on copula sentences
-
Trước 2 động từ đều có thể thêm trạng ngữ. Trạng ngữ thời gian có thể đặt ngay đầu câu hoặc trước động từ 1.
-
Giữa động từ 1 và kiêm ngữ không được đi kèm với các thành phần nào.
-
Trợ từ 了 luôn đặt cuối câu hoặc sau động từ 2.
-
Động từ năng nguyện luôn được dùng trước động từ 1
-
Vị trí từ kiêm ngữ có thể là hình dung từ. Vị ngữ từ kiêm ngữ có thể đi cùng bổ ngữ
For example:
-
你 能 让 我见见 小 林 吗? --- / Nǐ néng ràng wǒ jiàn jiàn xiǎolín ma? /
Could you let me meet Xiao Lam?
-
这 故 事 使 大 家 都 很 快 乐 --- / Zhè gùshì shǐ dàjiā dōu hěn kuàilè /
Câu chuyện này khiến mọi người rất hạnh phúc.
Hy vọng kiến thức ngữ pháp tiếng Trung về câu kiêm ngữ và ví dụ cụ thể giúp bạn tiến bộ trong giao tiếp. Đừng quên áp dụng thường xuyên để sử dụng linh hoạt mẫu câu này nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung thành công!