1. Cụm động từ liên quan có ý nghĩa gì?
Cụm động từ liên quan là một phần trong chương trình giảng dạy tiếng Trung cấp trung.
Cụm động từ liên quan là cụm từ có hai động từ liên kết với nhau theo một thứ tự cụ thể không thể thay đổi.
2. Cấu trúc câu liên kết
Chủ ngữ + Động từ 1 + Tân ngữ + Động từ 2
Câu liên kết là kết quả của việc hai động từ tạo thành một. Vì vậy, dựa trên mối quan hệ ý nghĩa giữa hai động từ này, câu liên kết có thể được phân thành hai loại như sau:
Dạng 1: Câu liên động dùng để biểu thị 2 tình huống hoặc hành động diễn ra liên tục hoặc xảy ra trước sau nhau. Tình huống/ hành động 2 diễn ra sau khi tình huống/ hành động 1 kết thúc.
Trong dạng này, động từ 1 thường đi kèm với bổ ngữ biểu thị kết quả.
Ví dụ:
我 们 周 末 去 旅 行/ Wǒmen zhōumò qù lǚxíng: Cuối tuần chúng tôi đi du lịch
Dạng 2: Câu liên kết có động từ đầu biểu thị hành động, động từ sau biểu thị mục đích của hành động đó.
Ví dụ:
她 用 英 语 谈 话/ Tā yòng yīngyǔ tánhuà: Cô ấy nói chuyện bằng tiếng Anh
明 天 她 去 超 市 买 书/ Míngtiān tā qù chāoshì mǎishū: Ngày mai cô ấy đi siêu thị mua sách
3. Các loại câu liên kết
a) Động từ sau chỉ mục đích của động từ trước đó. Động từ 1 bao gồm: 来/ Lái; 去/ Qù; 到/ Dào.
Ví dụ:
她 去 中 国 找 我/ Tā qù zhōngguó zhǎo wǒ: Cô ấy đến Trung Quốc để tìm tôi
Trong câu có trợ từ động thái 了 hoặc 过 sẽ đứng ở cuối câu hoặc sau động từ thứ hai.
Ví dụ:
我 去 韩 国 学 过 韩 语/ Wǒ qù hánguó xuéguò hányǔ: Tớ đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.
b) Động từ 1 và tân ngữ 1 được sử dụng để biểu thị phương thức hành động sau.
Ví dụ:
她 不 用 电 脑 写 毕 业 论 文/ Tā bùyòng diànnǎo xiě bìyè lùnwén: Cô ấy không cần dùng đến máy tính để viết luận văn tốt nghiệp
Để diễn đạt phương thức, trợ từ động thái 看 sẽ đứng sau động từ 1.
Ví dụ:
他 站 看 对 我 说/ Tā zhàn kàn duì wǒ shuō: Anh ấy đang đứng và nói với tôi
c) Biểu thị hành động diễn ra một sau một
Động tác 2 xảy ra khi động tác 1 kết thúc. Trợ từ động thái 了 hoặc 过 có thể đứng ngay sau động từ đầu tiên, trước động từ sau thường được đi kèm thêm các phó từ chỉ thời gian 就/ Jiù, 才/ Cái, 再/ zài
Công thức: Chủ ngữ + Động từ 1 + 了/ 过 + 就/ 才/再/ + Động từ 2 + Trạng ngữ 2
Ví dụ:
他 吃 过 饭 就 出 去 了/ Tā chīguò fàn jiù chūqùle: Anh ấy ăn cơm xong rồi đi ra ngoài ngay.
d) Động từ 有 được sử dụng, động từ sau cần mô tả rõ cách thức xử lý động từ 有. Đối tượng của động từ 有 là người bị tác động theo nghĩa của động từ sau.
Ví dụ:
我 有 几 个 们 提 问 老 师/ Wǒ yǒu jǐ gèmen tíwèn lǎosh: Em có một vài câu hỏi hỏi thầy giáo.
4. Những điều cần lưu ý khi sử dụng câu liên động
Câu liên kết là một trong những phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung mà nhiều bạn thường gặp khó khăn khi làm bài thi HSK. Dưới đây là những lưu ý về loại câu liên kết mà bạn cần hiểu rõ
-
2 động từ trong câu liên động không bao giờ được đổi vị trí cho nhau
-
Phó từ phủ định 不/ Bù; 没/ Méi luôn được đặt trước động từ đầu tiên.
-
Ngoại trừ trường hợp giải thích cụ thể tình huống nào đó thì phó từ này có thể được đặt trước động từ đằng sau.
-
Trạng ngữ trong câu liên động thường được đặt ngay trước động từ đầu tiên hoặc có thể đứng ngay vị trí đầu câu.
-
Trong câu liên động, động từ đầu tiên không được dùng bổ ngữ chỉ khả năng.
Trên đây là nội dung ngữ pháp tiếng Trung về câu liên kết mà bạn cần ghi nhớ. Hy vọng qua bài viết và các ví dụ sẽ giúp bạn nhớ và áp dụng loại câu này một cách linh hoạt và chính xác về ngữ pháp. Mytour Tiếng Trung chúc các bạn thành công!