Động từ năng lượng là gì? Đặc điểm của động từ năng lượng
Động từ năng lượng là những động từ chỉ sức mạnh hoặc ý muốn của bản thân.
Đây là những đặc điểm chính của trợ động từ này:
-
Động từ năng nguyện được đặt trước động từ để bổ sung về nguyện vọng chủ quan của chủ thể liên quan.
-
Động từ năng nguyện không được kết hợp cùng trợ từ động thái 了, 过 và着
-
Động từ năng nguyện có thể dùng theo dạng câu nghi vấn chính phản.
-
Động từ năng nguyện có dạng phủ định: 不 + ĐTNN
Các loại động từ năng lực trong tiếng Trung
-
Động từ năng nguyện chỉ khả năng: 能, 能够, 会, 可以
-
Động từ năng nguyện biểu thị sự tất yếu: 应该, 要, 得, 必, 需
Phân biệt và cách sử dụng các động từ năng lực thông thường
1. 能 (Néng) / 能够 ( Nénggòu): Có khả năng, được, có thể
-
Dùng để biểu thị năng lực có thể làm được điều gì đó
-
Biểu thị một điều kiện nào đó có thể làm một cách khách quan
-
Biểu thị khả năng bản thân giỏi trong một lĩnh vực nào đó
-
Dạng phủ định: 不 + 能/ 能够: Không có khả năng
Ví dụ:
-
每 天 我 能 記 住 50 個 中 文 新 詞 (Měitiān wǒ néng jìzhù 50 gè zhōngwén xīn cí): Mỗi ngày tôi có thể ghi nhớ được 50 từ mới tiếng Trung.
-
今 天 很 冷, 我 不 能 去 游 泳 (Jīntiān hěn lěng, wǒ bùnéng qù yóuyǒng): Hôm nay trời lạnh, tôi không thể đi bơi
2. 想 (xiǎng) và 要 (yāo): Mong muốn, suy nghĩ, nhớ
- Đều biểu thị mong muốn chủ quan của người nghe và người nói.
- Dạng phủ định là 不想 (Bùxiǎng)
Tuy nhiên, cách sử dụng hai động từ năng nguyện này có sự khác nhau. Cụ thể như sau:
Khác nhau | 想 (xiǎng) | 要 (yào) |
Mức độ biểu thị | - Thể hiện mong muốn, ước muốn có ngữ khí nhẹ nhàng - Là những gì mình mong muốn nhưng có thể không được đáp lại hoặc không được hoàn thành. - Tạm dịch nghĩa: Muốn | - Thể hiện mong muốn, ước muốn cao hơn - Là những gì mình mong muốn và hành động đó buộc phải được đáp lại. - Tạm dịch nghĩa: Muốn, cần phải… |
Ví dụ | - 我 想 去 旅 行/ Wǒ xiǎng qù lǚxíng: Tớ muốn đi du lịch
| - 我 觉 得 难 过, 我 要去 旅 行/ Wǒ juédé nánguò, wǒ yào qù lǚxíng: Tớ cảm thấy buồn, tớ muốn đi du lịch |
Dạng phủ định | 不想 (Bùxiǎng): Không muốn, không cần | |
Ví dụ | 她 不想 吃水果/ Tā bùxiǎng chī shuǐguǒ: Cô ấy không muốn ăn trái cây | 他 不 要 我 帮 忙/ Tā bùyào wǒ bāngmáng: Anh ấy không cần tôi giúp đỡ |
Các ý nghĩa khác | - Suy, nghĩ: Thường kết hợp cùng động từ xu hướng như 出, 来, 到 và không mang tân ngữ - Nhớ: Đi cùng tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật | |
Ví dụ | 我 想 你/ Wǒ xiǎng nǐ: Tớ nhớ cậu |
3. 会 (Huì): Sẽ, biết
-
Biểu thị năng lực có thể làm được việc nào đó
-
Biểu thị sự có thể
-
Dạng phủ định 不会 (Bù huì)
Ví dụ:
-
你 会 说 英 语 吗? (Nǐ huì shuō yīngyǔ ma?): Bạn biết nói tiếng Anh không?
-
她 会 做 吧 (Tā huì zuò ba): Cô ấy sẽ làm điều đó
4. 可以: Có thể, đồng ý, cho phép, tốt, được…
Khi muốn chỉ ra một khả năng nào đó, chúng ta chỉ sử dụng 能 hoặc 会. Tuy nhiên khi đã đạt đến trình độ nhất định, chúng ta hoàn toàn có thể dùng 可以.
Ví dụ: 我 一分 钟 可 以 打 50 个 字. (Wǒ yī fēnzhōng kěyǐ dǎ 100 gè zì): Trong 1 phút tôi có thể gõ được 50 ký tự.
Ngoài ra, 可以 cũng có thể được sử dụng để hỏi về tính khả năng của một sự việc.
Ví dụ: Tớ có thể mượn sách của cậu được không?
Hoặc có thể biểu thị khả năng có tính khách quan.
Ví dụ: Thời tiết đẹp, có thể đi ra ngoài.
Mặt khác, khi muốn bày tỏ hay đề xuất ý kiến, bạn cũng có thể dùng từ 'có thể'.
Tớ có thể giúp được cậu.
Dưới đây là ngữ pháp tiếng Trung về Động từ năng nguyện mà bạn cần nhớ. Hy vọng bài viết hữu ích giúp bạn trên con đường học tiếng Trung Quốc. Chúc các bạn tiến bộ trong việc học tiếng Trung.