Ngữ pháp từ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung phổ biến
Buzz
Nội dung bài viết
I. Từ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì?
II. Cấu trúc của bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
1. Cấu trúc khẳng định
2. Cấu trúc phủ định
3. Interrogative structure
III. Hướng dẫn cách sử dụng bổ ngữ hiệu quả trong tiếng Trung
1. Bổ ngữ kết quả 到 /dào/: Đạt được, đến được
2. Bổ ngữ kết quả 见 /jiàn/: Được nhìn thấy
3. Bổ ngữ kết quả ở /zài/: ở
4. Bổ ngữ kết quả được /zháo/: được
5. Bổ ngữ kết quả lên /shàng/
6. Bổ ngữ kết quả ở lại /zhù/
7. Bổ ngữ kết quả mở ra /kāi/: ra
8. Cách làm kết quả 完 /wán/: đã hoàn thành
9. Phương pháp kết quả 好 /hǎo/: đã hoàn thành
10. Chi tiết kết quả 错 /cuò/: không chính xác
11. Đối chiếu kết quả 对 /duì/: chính xác
12. Thành tựu kết quả 成 /chéng/: đã đạt được
13. Bổ ngữ kết quả 明白 /míngbái/: hiểu rõ
14. Bổ ngữ kết quả 丢 /diū/: mất mát
15. Bổ ngữ kết quả 走 /zǒu/: đi ra
16. Bổ ngữ kết quả 充足 /chōngzú/: đủ đầy
17. Bổ ngữ kết quả 充实 /chōngshí/: đầy đủ
18. Bổ ngữ kết quả 倒 /dǎo/: lật ngược
19. Bổ ngữ kết quả 下 /xià/: nằm dưới
20. Bổ ngữ kết quả 起 /qǐ/: bắt đầu
21. Bổ ngữ kết quả 给 /gěi/: ban cho
IV. Bài tập bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
1. Bài tập
2. Đáp án
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Từ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là yếu tố ngữ pháp quan trọng không thể thiếu.
- Vị trí của bổ ngữ kết quả là ở ngay sau động từ chính trong câu.
- Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung bao gồm cấu trúc khẳng định, phủ định và cấu trúc câu hỏi.
- Các cấu trúc bổ ngữ kết quả thường đi kèm với các động từ và không nên chèn thêm bất kỳ thành phần nào giữa chúng.
- Có nhiều loại bổ ngữ kết quả phổ biến trong tiếng Trung như 到, 见, 了, 在, 给, 起, 等.
- Bài tập áp dụng kiến thức về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung để củng cố và nâng cao kỹ năng ngữ pháp.
Từ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là yếu tố ngữ pháp quan trọng không thể thiếu. Để thành công trong giao tiếp và đạt điểm cao trong kỳ thi HSK, bạn cần hiểu rõ phần này. Trong bài viết này, Mytour sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về chủ đề ngữ pháp này!
Từ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
I. Từ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung 结果补语 /Jiéguǒ bǔyǔ/ là cấu trúc ngữ pháp để diễn tả kết quả của hành động đã xảy ra, thường được thực hiện bởi động từ hoặc tính từ .
Vị trí của bổ ngữ kết quả là ở ngay sau động từ chính trong câu. Trong ngữ pháp tiếng Trung, động từ và bổ ngữ kết quả thường đi cùng nhau và không nên chèn thêm bất kỳ thành phần nào giữa chúng. Ví dụ:
小王还没找到词典。/Xiǎowáng hái méi zhǎodào cídiǎn./: Tiểu Vương vẫn chưa tìm thấy cuốn từ điển.
你等一下儿,我还没吃完呢。/Nǐ děng yīxiàr, wǒ hái méi chī wán ne/: Cậu đợi một chút, tớ vẫn chưa ăn xong mà.
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
II. Cấu trúc của bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Để hiểu rõ về chủ đề ngữ pháp này, hãy cố gắng thuộc lòng cấu trúc bổ ngữ chỉ kết quả trong tiếng Trung mà Mytour giới thiệu dưới đây!
1. Cấu trúc khẳng định
Cấu trúc ở dạng khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
Ví dụ:
明芳做好作业了。/Míngfāng zuò hǎo zuòyèle/: Minh Phương làm xong bài tập rồi.
我看见小王了。/Wǒ kànjiàn Xiǎowángle/: Tôi nhìn thấy Tiểu Vương rồi.
小月听懂老师的话。/Xiǎoyuè tīng dǒng lǎoshī dehuà/: Tiểu Nguyệt nghe hiểu lời nói của giáo viên.
我找到护照了。/Wǒ zhǎodào hùzhàole/: Tôi tìm thấy hộ chiếu rồi.
Ví dụ về cấu trúc từ bổ ngữ chỉ kết quả trong tiếng Trung - dạng khẳng định
2. Cấu trúc phủ định
Cấu trúc ở dạng phủ định:
Chủ ngữ + 没(有)+ Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
For example:
我还没找到我的眼镜。/Wǒ hái méi zhǎodào wǒ de yǎnjìng/: Tôi vẫn chưa tìm thấy kính mắt ở đâu.
玛丽没看见他的书。/Mǎlì méi kànjiàn tā de shū/: Mary chưa thấy sách của anh ấy.
水仙没说完呢。/Shuǐxiān méi shuō wán ne/: Thủy Tiên vẫn chưa nói xong.
今天的作业他还没做完。/Jīntiān de zuòyè tā hái méi zuò wán/: Cậu ấy vẫn chưa làm xong bài tập hôm nay.
Structure concerning result adjuncts in Chinese - negative form
3. Interrogative structure
Structure in interrogative form:
Chủ thể + Động từ + 没 + Động từ + Bổ ngữ hiệu quả?
Hoặc
Chủ thể + Động từ + Bổ ngữ hiệu quả + Tân ngữ +了没(有)?
Ví dụ:
你的东西找没找到?/Nǐ de dōngxi zhǎo méi zhǎodào/: Bạn đã tìm thấy đồ của mình chưa?
她说的韩语你听懂了没有?/Tā shuō de Hányǔ nǐ tīng dǒngle méiyǒu/: Cậu nghe hiểu cô ấy nói tiếng Hàn không?
我的礼物你打没打开?/Wǒ de lǐwù nǐ dǎ méi dǎkāi/: Món quà của tôi bạn đã mở ra xem chưa?
这篇课文你看见了没有?/Zhè piān kèwén nǐ kànjiànle méiyǒu/: Đoạn bài khóa này bạn đã nhìn thấy rõ chưa?
Cấu trúc bổ ngữ hiệu quả trong tiếng Trung - Câu hỏi
III. Hướng dẫn cách sử dụng bổ ngữ hiệu quả trong tiếng Trung
Có những bổ ngữ kết quả nào phổ biến trong tiếng Trung? Hãy cùng Mytour khám phá và tiếp tục định hướng lại chủ điểm ngữ pháp này dưới đây nhé!
Một số bổ ngữ kết quả thường gặp trong tiếng Trung
1. Bổ ngữ kết quả 到 /dào/: Đạt được, đến được
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Ví dụ minh họa
Đạt đến một địa điểm nào đó thường kết hợp với các động từ 走、开、搬、回、扔、……
小明回到家了。/Xiǎomíng huí dàojiāle/: Tiểu Minh về nhà rồi.
我看到你的学校了。/Wǒ kàn dào nǐ de xuéxiàole/: Tôi nhìn thấy trường học của cậu rồi.
Biểu thị động tác kéo dài đến một thời điểm, kết hợp với các động từ 看、工作、学习、等、休息、写、延迟、…..
明明学到12点才去睡觉。/Míngmíng xué dào 12 diǎn cái qù shuìjiào/: Minh Minh học đến 12 giờ mới đi ngủ.
他等到下班才去超市。/Tā děngdào xiàbān cái qù chāoshì/: Anh ấy đợi đến lúc tan làm mới đi siêu thị.
Đạt được mục đích nào đó, thường kết hợp với các động từ: 买、找、收、拿、遇、碰……
我找到我的杯子了。/Wǒ zhǎodào wǒ de bēizile/: Tôi đã tìm thấy chiếc cốc của mình rồi.
芳芳收到她生日的礼物。/Fāng fāng shōu dào tā shēngrì de lǐwù/: Phương Phương nhận được món quà sinh nhật của cô ấy rồi.
Biểu thị đạt được số lượng hoặc mức độ nào đó, thường kết hợp với một số động từ: 增加、减少、长…..
城市的初中学生今年已减少到500个人。/Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ jiǎnshǎo dào 500 gèrén/: Số học sinh trung học của thành phố đã giảm xuống còn 500 em trong năm nay.
在校学生已由八百增加到一千。/Zài xiào xuéshēng yǐ yóu bābǎi zēngjiā dào yīqiān/: Học sinh trong trường tăng từ 800 lên 1000.
2. Bổ ngữ kết quả 见 /jiàn/: Được nhìn thấy
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Ví dụ minh họa
Bổ ngữ kết quả 见 dùng để biểu thị kết quả các động tác của thính giá, thị giác, khứu giác như 看、听、瞧、望、闻… hoặc các động từ như 遇、梦、碰…..
我遇见小明了。/Wǒ yùjiàn Xiǎomíngle/: Tôi đã gặp được Tiểu Minh rồi.
我看见小王在图书馆。/Wǒ kànjiàn Xiǎowáng zài túshū guǎn/: Tôi nhìn thấy Tiểu Vương ở thư viện.
3. Bổ ngữ kết quả ở /zài/: ở
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Ví dụ minh họa
Bổ ngữ kết quả 在 dùng để biểu thị sự thay đổi vị trí.
你站在学校门口等我。/Nǐ zhàn zài xuéxiào mén kǒu děng wǒ/: Cậu đứng ở cổng trường đợi tôi nhé!
他们住在韩国。/Tāmen zhù zài Hánguó/: Họ sống ở Hàn Quốc.
你把杯子放在桌子上。/Nǐ bǎ bēizi fàng zài zhuōzi shàng/: Cậu để cốc ở trên bàn đi.
4. Bổ ngữ kết quả được /zháo/: được
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Ví dụ minh họa
Bổ ngữ kết quả 着 dùng để biểu thị đạt được mục đích, có thể thay thế bằng 到.
这本英文书我买着了。/Zhè běn Yīngwén shū wǒ mǎizháole/: Tôi mua cuốn sách tiếng Anh này rồi.
小王还是没找着钥匙。/Xiǎowáng háishì méi zhǎozháo yàoshi/: Tiểu Vương vẫn chưa tìm thấy chìa khóa.
5. Bổ ngữ kết quả lên /shàng/
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Ví dụ minh họa
Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau, gắn kết, thường kết hợp với các động từ như 关、闭、合、系….
你把门关上吧。/Nǐ bǎmén guān shàng ba/: Cậu đóng cửa lại đi.
Dùng để biểu thị sự bắt đầu và tiếp tục, kết hợp với một số động từ như: 做、想、说、学、聊…..
每次说起这事,垂玲都很高兴。/Měi cì shuō qǐ zhè shì, Chuílíng dōu hěn gāoxìng/: Mỗi khi nhắc lại chuyện này, Thùy Linh đều rất vui vẻ.
我想起妈妈回家了。/Wǒ xiǎngqǐ māma huí jiāle/: Tôi nhớ ra mẹ tôi về nhà rồi.
21. Bổ ngữ kết quả 给 /gěi/: ban cho
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Ví dụ minh họa
Dùng để biểu thị thông qua động tác để đưa cho ai, kết hợp với một số động từ như 留、传、递、交、送、寄…..
他送给我秘密的礼物。/Tā sòng gěi wǒ mìmì de lǐwù./: Anh ấy tặng tôi món quà bí mật.
我的朋友寄给我很多月饼。/Wǒ de péngyǒu jì gěi wǒ hěnduō yuèbǐng/: Bạn của tôi gửi cho tôi rất nhiều bánh trung thu.
IV. Bài tập bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Để hỗ trợ bạn vững kiến thức về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, Mytour đã tổng hợp và sắp xếp lại một số bài tập áp dụng. Hãy nhanh chóng áp dụng để ghi nhớ lâu hơn nhé!
1. Bài tập
Bài 1. Điền các từ động từ sau vào khoảng trống:
涨
找
拿
买
持续
走
写
搬
等
减少
爬
增加
他……………………到窗前就站住了。
我想……………………到学校去住。
孩子……………………到了树上。
昨天我写作文……………………到凌晨两点。
……………………到放暑假,我才能去旅行。
比赛一直……………………到凌晨。
学生已经……………………到1000人了。
公司开支应该……………………到最低限度。
江水已经……………………到警戒线了。
他终于……………………到高级证书。
排队排了半天,我才……………………到一张球票。
我找了半天才……………………到钥匙。
Bài 2. Điền các từ động từ sau vào khoảng trống:
脱
翻译
做
听
放
碰
梦
闻
看
写
我从来没……………………见这个顽皮的小姑娘。
昨天我……………………见了一个仙女。
十多年没见,前天我忽然在商场……………………见一个老同屋。
我在外边就……………………见一股香味。
他的声音太小,我没……………………见他说什么。
她……………………下了衣服就跳进水里去。
请你在本子上……………………下这些数字。
这个箱子很小,只能……………………下几件衣服。
最近我很忙,还没……………………完这本小说。
这些练习很容易,我早就……………………完了。
Bài 3: Sửa các lỗi sai trong câu:
我打电话通了。
昨天晚上不找到小高。
我们决心学汉语好。
大家都打了开书。
我不看清楚通知上的字。
我还没写不完这套小说。
这个笑话真笑了死人了。
孩子们都睡了着了。
他能翻译这些句子对。
老师已经讲了到第八课。
2. Đáp án
Bài 1:
1.走
2.搬
3.爬
4.写
5.等
6.持续
7. 增加
8.减少
9.涨
10.拿
11.买
12.找
Bài 2:
1.碰
2.梦
3.看
4.闻
5.听
6.脱
7.写
8.放
9.翻译
10.做
Câu 3:
我打通电话了。
昨天晚上没找到小高。
我们决心学好汉语。
大家都打开了书。
我没看清楚通知上的字。
我还没写完这套小说。
这个笑话真笑死人了。
孩子们都睡着了。
他能翻译对这些句子。
老师已经讲到第八课了。
Như vậy, Mytour đã cung cấp đầy đủ kiến thức về ngữ pháp bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích dành cho những bạn đang học và ôn thi HSK.
4
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]