I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 - Global Success Unit 9
Câu hỏi Yes/ No (Dạng câu hỏi Có/ Không)
1. Định nghĩa
Những câu hỏi có thể trả lời bằng “Yes” hoặc “No” được gọi là câu hỏi dạng đảo hay câu hỏi Yes/ No.
2. Cách tạo câu hỏi Yes/ No
Để tạo câu hỏi Yes/ No, chúng ta đảo trợ động từ, động từ tobe, hoặc động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ. Đây là phương pháp đảo ngữ.
a. Với động từ tobe
Cấu trúc:
Tobe + S + N/ Adj/ Ving…?
Có, S + tobe
Không, S + tobe không
Ví dụ:
1. Is she a teacher?
Có, cô ấy có.
2. Anh ấy có đang học trong phòng không?
Không, anh ấy không học.
b. Với động từ thường
Cấu trúc
Trợ động từ + S + V....?
Có, S + trợ động từ
Không, S + trợ động từ + not
Ví dụ: Bạn có thích ăn kem không?
Có, tôi thích.
c. Với động từ khuyết thiếu
Cấu trúc:
Động từ khuyết thiếu + S + V?
Có, S + động từ khuyết thiếu
Không, S + động từ khuyết thiếu + not
Ví dụ: Should I open the window?
Không, bạn không nên
II. Ngữ pháp Unit 9 lớp 7 theo chương trình cũ
1. Mệnh đề trạng ngữ - Adverbial clause
Mệnh đề trạng ngữ được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về thời gian, địa điểm hoặc phương thức của hành động.
Mệnh đề trạng ngữ thường đi kèm với danh từ, giới từ, hoặc động từ nguyên thể.
Mệnh đề trạng ngữ được sử dụng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi như “when”, “where”, “how”, “why”, “how often”.
- thời gian (time) (khi nào? when?)
Ví dụ: Lễ hội Mặt trời được tổ chức vào ngày 24 tháng 6.
The Festival of the Sun is held on June 24th.
- địa điểm (place) (ở đâu? where?)
Ví dụ: Lễ hội được tổ chức tại Peru.
The festival is celebrated in Peru.
- tần suất (frequency) (bao lâu? how often?)
Ví dụ: Lễ hội diễn ra hàng năm.
Lễ hội được tổ chức hàng năm.
- lý do (reason) (tại sao? why?)
Ví dụ: Nhiều người đến Cusco, Peru để tham dự lễ hội.
A lot of people go to Cusco, Peru, to attend the festival.
- cách thức (manner) (làm thế nào? how?)
Ví dụ: Người ta tổ chức lễ hội theo cách đặc biệt.
Người ta ăn mừng lễ hội theo cách đặc biệt.
Người ta tổ chức lễ hội với các hội chợ đường phố và nhạc sống.
Người ta ăn mừng lễ hội bằng các hội chợ đường phố và nhạc sống.
2. Các từ để hỏi trong tiếng Anh - Wh_question
Các câu hỏi với từ để hỏi giúp người nói tìm hiểu thêm về thông tin liên quan đến chủ đề mình quan tâm. Dưới đây là các từ để hỏi tùy thuộc vào thông tin cần tìm:
WHO: ai Ví dụ: Who has given you this book?
Nam đã đưa cho tôi cuốn sách này.
WHAT: cái gì Ví dụ: What is that?
Đó là một cây bút chì.
WHOM: ai Ví dụ: Whom are you going shopping with?
Tôi đi mua sắm với Mai.
WHEN: khi nào Ví dụ: When did you watch Star Wars?
Tôi xem Star Wars vào tối qua.
WHERE: ở đâu Ví dụ: Where can I find fresh vegetables?
Bạn có thể tìm thấy chúng ở cửa hàng rau quả.
HOW: như thế nào Ví dụ: How do you go to school?
Tôi đi học bằng xe đạp.
WHY: tại sao Ví dụ: Why did you have to tell a lie to your mother?
Bởi vì tôi không muốn mẹ buồn.
HOW OFTEN: bao lâu một lần Ví dụ: How often do you have Maths?
Tôi có môn Toán hai lần một tuần.
WHICH (one)? —> Dùng để hỏi về sự lựa chọn
Bạn thích chó hay mèo hơn? - Chó.
WHOSE? —> Dùng để hỏi về quyền sở hữu
Xe đạp của ai bạn mượn hôm qua? - Của Lisa.
HOW MUCH? —> Dùng để hỏi về giá cả hoặc số lượng không đếm được
Chiếc áo khoác của bạn giá bao nhiêu? - Nó có giá 300000 VND.
HOW MANY? —> Dùng để hỏi về số lượng (đếm được)
Trên tường có bao nhiêu tấm áp phích? - Năm tấm.
HOW LONG? —> Dùng để hỏi về thời gian
Bạn mất bao lâu để đi từ nhà đến siêu thị? - Khoảng 15 phút.
HOW OFTEN? —> Dùng để hỏi về mức độ thường xuyên
Bạn đi mua sắm bao lâu một lần? - Hai lần mỗi tháng.
HOW FAR? —> Dùng để hỏi về khoảng cách What kind (of)? —> Dùng để yêu cầu mô tả thông tin
Từ nhà đến trường của bạn xa bao nhiêu? Khoảng 5 kilomet.
III. Bài tập ứng dụng
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân
1. Ông bà đã nuôi dưỡng tôi ở một thị trấn nhỏ.
___________________________________
2. Jim sinh ngày 20 tháng 5, 2001
___________________________________
3. Peter hiếm khi đến bãi biển.
___________________________________
4. Chị của Jane sẽ bay đến Venice.
___________________________________
5. Chiếc radio mới này có giá 80 đô la.
___________________________________
6. Tôi đã mua cho Mary chiếc váy này vì ngày mai là sinh nhật của cô ấy.
___________________________________
Xem các câu trả lời
1. Ai đã nuôi dưỡng bạn ở một thị trấn nhỏ?
2. Jim sinh vào ngày nào?
3. Peter đi ra biển bao lâu một lần?
4. Chị gái của Jane đi Venice bằng cách nào?
5. Radio mới này giá bao nhiêu?
6. Tại sao bạn lại mua cho Mary chiếc váy này?
Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống từ A, B, C hoặc D:
Hai trong số những ngày lễ quan trọng nhất ở Hoa Kỳ là Ngày Độc lập và Ngày Lễ Tạ Ơn. Ngày 4 tháng 7 đánh dấu việc Mỹ tuyên bố độc lập khỏi Anh. Hầu hết các thành phố, dù lớn hay nhỏ, đều kỷ niệm ngày 4 tháng 7 bằng các cuộc diễu hành và bắn pháo. Các gia đình (1)……………….. với các bữa tiệc nướng hoặc dã ngoại. Ngày Lễ Tạ Ơn được tổ chức vào mùa thu, vào ngày thứ Năm thứ tư của tháng 11. Đây là ngày (2)……..... người ta tỏ lòng biết ơn đối với mùa màng. Hầu hết các gia đình (3)……….. bữa tối lớn với gà tây nướng. (4)………………… Ngày Độc lập và Ngày Lễ Tạ Ơn đều là các ngày lễ quốc gia (5)………………………
1. A. celebrating B. celebration C. celebrate D. celebrated
2. A. nơi B. khi C. cái nào D. trong đó
3. A. có B. mua C. giúp D. lấy
4. A. Ngoài ra B. Cả hai C. Một trong hai D. Cả hai đều không
5. A. cơ hội B. tháng C. ngày lễ D. lần
Đáp án
1. C 2. C 3. A 4. B 5. C
Tạo câu hỏi cho các từ/ cụm từ được gạch chân
1. Nam rời nhà lúc 7 giờ.
….…………………………………………………………………….
2. Anh ấy dạy tiếng Anh ở trường cấp ba.
….…………………………………………………………………….
3. Bài học rất khó.
….…………………………………………………………………….
4. Cô ấy thường làm việc nhà sau khi tập thể dục.
….…………………………………………………………………….
5. Họ đang trồng một số cây hồng trong vườn.
….…………………………………………………………………….
6. Họ muốn trở lại Mỹ.
….…………………………………………………………………….
Kiểm tra đáp án
1. Nam rời khỏi nhà vào lúc mấy giờ?
2. Ông ấy dạy tiếng Anh ở đâu?
3. Bài học như thế nào?
4. Cô ấy thường làm công việc nhà vào thời điểm nào?
5. Họ đang trồng hoa hồng ở đâu?
6. Họ muốn làm gì?
Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của từ trong ngoặc:
1. Điều tôi thích ở các lễ hội là chúng thể hiện các giá trị.................. của các cộng đồng khác nhau. (culture)
2. Mẹ tôi rất thích sự....................... của nghệ sĩ dương cầm trẻ đó. (perform)
3. Vào những dịp đặc biệt, mọi người thường có những đồ uống.................... . (celebrate)
4. Tôi đã thấy rất nhiều................ trong cuộc đời mình. (diễu hành)
5. Một mùa....................... khác sắp đến. (lễ hội)
6. Người Nhật tổ chức Ngày của các bé trai Nhật Bản với các............. đặc biệt. (lễ kỷ niệm)
7. Nhiều hoạt động.................... và nghệ thuật được tổ chức trong lễ hội hoa ở Đà Lạt. (văn hóa)
8. Tôi đã thấy một.................... các xe hoa khi tham dự lễ hội năm ngoái. (diễu hành)
9. Chúng tôi đã có một bữa ăn......................... vào sinh nhật của ông tôi. (lễ kỷ niệm)
10. Mùa Giáng Sinh còn được gọi là mùa.................. (lễ hội)
11. Tôi rất thích................... của các bài hát dân gian. (biểu diễn)
12. Có một.................. đặc biệt dành cho các bé gái Nhật Bản vào ngày 3 tháng 3 hàng năm. (lễ kỷ niệm)
Đáp án
1. văn hóa 2. biểu diễn 3. lễ kỷ niệm 4. diễu hành 5. lễ hội 6. các lễ kỷ niệm
7. văn hóa 8. diễu hành 9. lễ kỷ niệm 10. lễ hội 11. biểu diễn 12. lễ kỷ niệm
Chuyển sang thể bị động:
1. Họ đang khắc trứng trong phòng này.
Trứng..................................................................................
2. Nhiều công nhân đã xây dựng con phố này từ lâu.
Con phố này........................................................................
3. Họ sẽ nhận được nhiều quần áo từ chương trình này.
Nhiều quần áo......................................................................
4. Người ta nói tiếng Anh ở Canada.
Tiếng Anh..............................................................................
5. Hôm nay họ không tưới rau.
Rau......................................................................................
6. Học sinh đã xem phim 'Titanic' trên VTV2 vào ngày hôm qua.
Phim 'Titanic'........................................................................
7. Bố mẹ bạn đã làm món ăn này chưa?
Món ăn này...........................................................................?
8. Các kỹ sư có thể thiết kế tòa nhà này một cách dễ dàng.
Tòa nhà này...........................................................................
Đáp án
1. Trứng đang được khắc trong phòng này
2. Con đường này đã được xây dựng từ lâu
3. Nhiều quần áo sẽ được nhận (bởi họ) trong chương trình này
4. Tiếng Anh được nói ở Canada
5. Rau không được tưới (bởi họ) hôm nay
6. Phim 'Titanic' đã được chiếu trên VTV2 hôm qua
7. Món ăn này đã được làm bởi cha mẹ bạn chưa?
8. Tòa nhà này có thể được thiết kế dễ dàng bởi các kỹ sư
Hoàn thành mỗi câu hỏi với một từ hỏi H/ WH phù hợp. Có thể chấp nhận nhiều từ hỏi khác nhau:
1. Nhìn vào bức ảnh này! ............ bạn đang làm gì với những cây nến?
2. Bạn đã ở đâu khi bạn ở Hà Nội?
3. Bạn phát âm tên lễ hội như thế nào?
4. Anh trai của bạn thích lễ hội nào hơn, Tesselaar Tulip hay Tulip Time Festival?
5. Tại sao mọi người lại tổ chức lễ Diwali?
6. Họ đã đến Đà Nẵng vào lúc nào? Ngày 29 tháng 4?
7. Tại sao bạn lại xem bộ phim này? – Bởi vì nó rất thú vị.
8. Bạn tham gia lễ hội bao nhiêu lần một năm? – Một lần mỗi năm.
Đáp án
1. What 2. Where 3. How 4. Which
5. When 6. When 7. Why 8. How often
Đây là bài viết từ Mytour, hy vọng thông tin trong bài sẽ giúp bạn ôn tập hiệu quả ngữ pháp Unit 9 Tiếng Anh lớp 7. Chúc bạn học tập tốt!