A. Lý thuyết tiếng Anh lớp 7 học kì 2 năm 2023 chi tiết
A. KỲ NGHỈ Ở NHA TRANG
I. TỪ VỰNG
DANH TỪ
1. Aquarium: bể cá 20. To think: suy nghĩ, cho rằng
2. Gift: món quà 21. To wear: mặc, đội, mang
3. Shark: cá mập 22. To put: đặt, để
4. Dolphin: cá heo 23. To eat: ăn
5. Turtle: rùa biển 24. To remember: nhớ, hồi tưởng
6. Crab: cua 25. To rent: thuê, mướn
7. Seafood: thực phẩm biển 26. To improve: nâng cao
8. Type: loại hình 27. To keep in touch: duy trì liên lạc
9. Exit: lối ra, lối thoát ADJ
10. Cap: mũ lưỡi trai 28. Recent: mới đây
11. Poster: áp phích, tranh lớn 29. Wonderful: tuyệt diệu
12. Trip: chuyến du lịch 30. Friendly: dễ gần, niềm nở
13. Paddy: cánh đồng lúa 31. Tired: kiệt sức
14. Diary: sổ nhật ký 32. Colorful: rực rỡ sắc màu
15. Noodle: mì, bún 33. Delicious: ngon miệng
16. Apartment: căn hộ chung cư 34. Oceanic: thuộc về biển cả
17. Food stall: quầy thực phẩm ADV
18. Lid: nắp đậy 35. Very: cực kỳ 36. Quite: hoàn toàn
19. To welcome: chào đón 37. Instead: thay vì
II. NGỮ PHÁP
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (Simple Past Tense)
* Cách sử dụng: dùng để diễn tả những hành động đã hoàn tất tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
* Trạng từ: Yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm trước).
1. ĐỘNG TỪ TOBE: WAS/ WERE
(+) S + Was/ Were + O
(-) S + Was/ Were + NOT + O
(?) Was/ Were + S + O?
Yes, S + was/ were; / No, S + was/ were + not
WH + Was/ Were + S +... ?
* Viết tắt: wasn’t (was not), weren’t (were not)
* Lưu ý: - I, He, She, It và danh từ số ít dùng WAS
- We, You, They, danh từ số nhiều dùng WERE
Ví dụ: - I was at home yesterday.
- He wasn’t present at the meeting last night.
- Nam có ở nhà hôm qua không? Có, cậu ấy có ở nhà.
- Bạn đã ở đâu tối qua?
2. ĐỘNG TỪ: V-ED/ V2
a. ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC: V-ED
Đối với động từ có quy tắc, ta thêm ED vào sau động từ gốc để tạo thành quá khứ.
* Quy tắc thêm ED vào động từ:
- Nếu động từ kết thúc bằng E, chỉ cần thêm D.
Ví dụ: improve -> improved
- Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm - nguyên âm - phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ED.
Ví dụ: fit -> fitted
- Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm cộng Y, đổi Y thành I rồi thêm ED.
Ví dụ: worry -> worried
*Cách phát âm đuôi ED
/ID/: được dùng sau các động từ kết thúc bằng t và d
Ví dụ: wanted, waited, intended, needed.
/T/ xuất hiện sau các động từ kết thúc bằng: f, k, p, s, ce, ch, sh, gh, ph.
Ví dụ: stopped, looked, fixed, practiced, watched, laughed, washed, missed.
/D/: áp dụng cho các động từ kết thúc bằng nguyên âm và các âm còn lại.
Ví dụ: remembered, improved, studied
b. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC: V2 (cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc)
Ví dụ: have -» had, buy -» bought
Do -» did, catch -» caught
(+): S + V-ED/ V2 + O
(-): S + did + not + V1 + O
(?): Did + S + V1 + ... ?
- Có: S + did / - Không: S + didn’t
** WH + did + S + V1 ... ?
B. HÀNG XÓM
I. TỪ VỰNG
DANH TỪ
1. Người hàng xóm: người sống gần bạn VERB
2. Thợ làm tóc: người chuyên cắt và uốn tóc nữ 15. Cắt: hành động cắt
3. Váy: trang phục nữ 16. Làm: chế tạo, tạo ra
4. Chất liệu: loại vải hoặc vật liệu 17. May: hành động khâu, làm đồ
5. Phụ nữ: người nữ giới 18. Quyết định: đưa ra lựa chọn cuối cùng
6. Thợ may váy: người chuyên may đồ nữ 19. Vừa vặn: phù hợp
7. Sở thích: hoạt động yêu thích cá nhân 20. Thử: kiểm tra trước khi mua
8. Máy may: thiết bị dùng để may vá ADJ
9. Đệm: miếng đệm hoặc nệm 21. Khéo léo: thông minh, giỏi giang
10. Váy: trang phục nữ dạng ôm sát hoặc xòe 22. Hữu ích: có giá trị, có lợi
11. Vấn đề: điều cần giải quyết 23. Xinh đẹp: dễ thương, quyến rũ
12. Thợ trang trí: người làm đẹp không gian 24. Màu tím: sắc thái của màu tím
13. Khách hàng: người mua hàng hoặc dịch vụ 25. Nguy hiểm: có thể gây hại
14. Nhân viên bán hàng nữ: cô gái phục vụ khách tại cửa hàng 26. Sắc bén: rất nhọn và nguy hiểm
B. Bài tập ôn tập cuối kỳ lớp 7 môn tiếng Anh
BÀI TẬP
I. THÌ ĐỘNG TỪ.
A. Động từ TOBE trong thì quá khứ đơn.
1. Anh ấy (be)____________ ở lớp học hôm qua.
2. Tôi (be)____________ ở TP. Hồ Chí Minh hai tuần trước.
3. Họ (be)____________ rất vui vẻ ở Việt Nam trong lễ hội xuân năm ngoái.
4. Đã có một chương trình thú vị trên TV tối qua.
5. Các con tôi (be)____________ cảm thấy mệt mỏi hôm qua.
6. Loan (be)____________ không vui vì cô ấy không có bạn bè ở thành phố.
7. Mary (not be)____________ ở thư viện hôm qua.
8. Họ (not be)____________ các bài tập khó.
9. Bài tập về nhà (not be)____________ rất khó hôm qua.
10. Hải sản và nước cam (not be)____________ ngon.
11. Tại sao bạn của bạn (be)____________ vắng mặt hôm qua?
12. Khi nào bạn (be)____________ sinh ra?
13. Cô ấy (be)____________ vắng mặt hôm qua?
14. Thời tiết (be)____________ như thế nào hôm qua?
15. Cô ấy (be)____________ ở đâu hôm qua? Cô ấy (be)____________ ở nhà.
Đáp án
1. Anh ấy (be)was ở lớp học hôm qua.
2. Tôi (be)was__ ở TP.HCM cách đây hai tuần.
3. Họ (be)were rất vui vẻ ở VN trong lễ hội mùa xuân vừa qua.
4. Có (be)__was một chương trình thú vị trên TV tối qua.
5. Các con tôi (be)were cảm thấy mệt mỏi hôm qua.
6. Loan (be)was không vui vì không có bạn bè ở thành phố.
7. Mary (không có mặt)wasn't__ tại thư viện hôm qua.
8. Các bài tập (không)weren't khó như vậy.
9. Bài tập về nhà (không)__wasn't khó lắm hôm qua.
10. Hải sản và nước cam (không)wasn't ngon.
11. Tại sao bạn của bạn lại vắng mặt hôm qua?
12. Bạn được sinh vào lúc nào?
13. Cô ấy có vắng mặt hôm qua không?
14. Thời tiết hôm qua như thế nào?
15. Cô ấy ở đâu hôm qua? Cô ấy ở nhà.
II. Chuyển sang dạng phủ định hoặc câu hỏi.
1. Tôi đã ở Thành phố Hồ Chí Minh cách đây 5 năm.
(-) ..................................................................................................
(?) ...................................................................................................
2. Liz và gia đình cô ấy đã ở Nha Trang tuần trước.
(-) ...................................................................................................
(?) ....................................................................................................
3. Bọn trẻ đã giành giải nhất vào ngày hôm qua.
(-) ...................................................................................................................
(?) ................................................................................................................
4. Anh ấy đã xem TV tối qua.
(-) ........................................................................................................
(?) ..........................................................................................................
5. Liz đã nhìn thấy cánh đồng cách đây hai ngày.
(-) ........................................................................................
(?) ...........................................................................................
Đáp án:
1. (-) Tôi không ở thành phố Hồ Chí Minh cách đây 5 năm
(?) Bạn có ở thành phố Hồ Chí Minh cách đây 5 năm không?
2. (-) Liz và gia đình cô ấy không ở Nha Trang tuần trước
(?) Liz và gia đình cô ấy có ở Nha Trang tuần trước không?
3. (-) Bọn trẻ không giành được giải nhất vào ngày hôm qua
(?) Bọn trẻ có giành được giải nhất vào ngày hôm qua không?
4. (-) Anh ấy không xem TV tối qua
(?) Anh ấy có xem TV tối qua không?
5. (-) Liz không nhìn thấy cánh đồng hai ngày trước
(?) Liz có thấy cánh đồng hai ngày trước không?
III. Chuyển các câu sau sang thể bị động.
1. Việc sử dụng điện sẽ được giảm thiểu để bảo tồn năng lượng của chúng ta.
......................................................................................
2. Năng lượng mặt trời từ không gian sẽ giúp chúng ta vượt qua những thách thức này.
......................................................................................
3. Nhiều loại năng lượng thay thế sẽ được phát hiện để giải quyết những lo ngại về nhiên liệu hóa thạch, chẳng hạn như lượng khí carbon dioxide cao của nó.
......................................................................................
4. Vì sự đa dạng của các lựa chọn năng lượng và các mục tiêu khác nhau của các nhà ủng hộ, việc coi một số loại năng lượng là 'thay thế' được xem là gây tranh cãi.
......................................................................................
5. Năng lượng mặt trời sẽ thay thế hầu hết nhiên liệu hóa thạch trong tương lai.
......................................................................................
Đáp án
1. Việc sử dụng điện sẽ được giảm thiểu để tiết kiệm năng lượng của chúng ta.
2. Chúng ta sẽ được phép vượt qua những thách thức này nhờ vào năng lượng mặt trời từ không gian.
3. Nhiều loại năng lượng thay thế sẽ được phát hiện để giải quyết những lo ngại về nhiên liệu hóa thạch, chẳng hạn như khí thải carbon dioxide cao của nó.
4. Do sự đa dạng của các lựa chọn năng lượng và mục tiêu khác nhau của các nhà ủng hộ, việc định nghĩa một số loại năng lượng là 'thay thế' được coi là gây tranh cãi.
5. Trong tương lai, phần lớn nhiên liệu hóa thạch sẽ được năng lượng mặt trời thay thế.
IV. Đọc đoạn văn rồi chọn Đúng hoặc Sai
Gia đình Robinson đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Nha Trang. Đáng tiếc, kỳ nghỉ nhanh chóng kết thúc và đến lúc trở về nhà. Họ đã đi xe buýt trở lại Hà Nội. Liz rất hào hứng khi xe buýt chạy qua vùng quê. Cô thấy cánh đồng lúa lần đầu tiên. Mọi thứ đều yên bình và thư thái. Vào lúc bốn giờ chiều, xe buýt dừng lại ở một quán ăn nhỏ bên đường trong mười phút. Ông Robinson đang ngủ, vì vậy bà Robinson đã mua một ít đậu phộng và một cây kem cho Liz. Xe buýt đến Hà Nội khoảng 7 giờ tối.
1. Gia đình Robinson đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Hạ Long.
2. Họ đã đi xe buýt đến Hà Nội.
3. Mọi thứ trông thật yên bình và thư thái.
4. Mẹ của Liz đã mua cho cô ấy một ít đậu phộng và một cây kem.
Đáp án:
1. Gia đình Robinson đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Hạ Long. Sai
2. Họ đã đi xe buýt đến Hà Nội. Đúng
3. Mọi thứ trông rất bình yên và thanh thản. Đúng
4. Mẹ của Liz đã mua cho cô ấy đậu phộng và kem. Đúng
V. Thì và hình thức động từ
1. Bạn có thể (chỉ) ____________ cho tôi đường đến bến xe buýt không?
2. Lan và Hoa (không đi) ____________ đến bưu điện ngay bây giờ.
3. Hoa (mua) ____________ một thẻ điện thoại vào ngày hôm qua?
4. Tôi đã quên mang máy ảnh, nên tôi (không thể) ____________ chụp được ảnh.
5. Tôi thật sự (thích) ____________ chuyến thăm Nha Trang tuần trước.
6. Một trăm năm trước, người ta (không có) ____________ cầu trong bếp để đựng sữa và bơ, vì vậy mọi thứ (gặp phải) ____________ khó khăn vào mùa hè.
7. Chúng tôi muốn (thăm) ____________ Đền Ngọc Sơn.
8. Tại sao bạn (anh ấy) ____________ vắng mặt trong lớp hôm qua?
9. Năm ngoái, căn hộ của họ (không nằm) ____________ ở tầng mười.
10. Những cô gái này (đi) ____________ đến buổi hòa nhạc mỗi tuần.
Đáp án
1. Bạn có thể (chỉ) chỉ dẫn____ cho tôi đường đến bến xe buýt không?
2. Lan và Hoa (không đi) không đi____ đến bưu điện bây giờ.
3. Hoa có (mua) mua__ thẻ điện thoại hôm qua không?
4. Tôi đã quên máy ảnh, vì vậy tôi (không thể) không thể____ chụp ảnh được.
5. Tôi thực sự (thích) thích chuyến thăm Nha Trang tuần trước.
6. Một trăm năm trước, người ta (không có) không có____ cầu trong bếp để đựng sữa và bơ, vì vậy mọi thứ (là) rất__ khó khăn vào mùa hè.
7. Chúng tôi muốn (thăm) thăm__ đền Ngọc Sơn.
8. Tại sao bạn_ (đã) vắng mặt ở lớp học ngày hôm qua?
9. Năm ngoái, các căn hộ của họ (không nằm) không nằm____ ở tầng mười.
10. Những cô gái này (tham dự) tham dự__ buổi hòa nhạc hàng tuần.