1. Tác dụng của giới từ trong tiếng Trung
Giới từ là những từ hư được sử dụng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc cả câu theo mọi khía cạnh, bao gồm đối tượng, địa điểm, thời gian và phương thức. Trong tiếng Trung, chúng thường đứng trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm từ có giới từ.
Dựa vào chức năng cụ thể, giới từ được phân loại như sau, hãy nhớ để áp dụng chính xác nhé!
-
Giới từ chỉ thời gian:
在 (zài); 从 (cóng); 打(dǎ); 当 (dāng); 由 (yóu); 自 从 (zìcóng); 于 (yú); 自(zì); 临 (lín); 至 (zhì); 赶 (gǎn); 直 到 (zhídào); 到 (dào)
-
Giới từ chỉ phương thức:
用 (yòng); 拿 (ná); 以 (yǐ); 通 过 (tōngguò); 靠 (kào); 依 (yī)
-
Giới từ chỉ căn cứ
依 (Yī); 靠 (kào); 依 chứa (yīzhào); chụp (zhào); nhấn (àn); theo thông lệ (ànzhào); thực hiện (jù); cơ sở (gēnjù); theo (zūnzhào); vay (jiè); nhân (chèn); đảm bảo (chéng); thời gian (píng); giải thích (píngjiè); xem xét (lùn); vận hành (běnzhe); giữ (guǎn); tình trạng (yǐ).
-
Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích
trong (wèi); trong (wèi le); do (yīn wèi), do (yóu yú)
-
Giới từ chỉ so sánh
So sánh (bǐ); Cùng (gēn); Phân tích (bǐjiào)
-
Giới từ chỉ nơi chốn, phương hướng
Trong (zài); Theo (cóng); Đến (dào); Bắt đầu (dǎ); Tự (zì); Hướng (cháo); Đối với (xiàng); Chuyển tiếp (wǎng); Sáng (chōng); Do (yóu)
-
Giới từ chỉ loại trừ
Ngoài ( chú); Ngoài (chúle)
Qua (jīng); Qua (jīngguò); Sử dụng (tōngguò); Dọc (yán); Theo (shùn)
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, giới từ là một trong những hư từ quan trọng giúp bổ sung ý nghĩa cho các thành phần câu và câu. Chúng không thể tồn tại độc lập một mình. Đây là một phần ngữ pháp tiếng Trung mà nhiều người hay nhầm lẫn.
-
Để làm một thành phần trong câu, giới từ bắt buộc phải đi kèm với đại từ, danh từ hoặc cụm từ để đảm nhiệm chức năng định ngữ, trạng ngữ và bổ ngữ của câu.
-
Sau giới từ không thể dùng trợ từ động thái: 了, 着, 过
-
Giới từ không được sử dụng dưới dạng câu hỏi chính phản.
Ví dụ:
-
他 从 北 京 来 (Tā cóng běijīng lái): Anh ấy đến từ Bắc Kinh
-
这 是 一本 书 往 韩 国 (Zhè shì yī běn shū wǎng hánguó): Đây là cuốn sách về Hàn Quốc
-
在 图 书 馆 读 书 (zài túshū guǎn dúshū): Đọc sách trong thư viện
3. Cách sử dụng một số cụm giới từ trong tiếng Trung
-
Giới từ 在 : Ở
S +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + V + Thành phần khác
=> Ai thực hiện hành động gì ở đâu.
Ví dụ:
他在河内读大学。Tā zài hénèi dú dàxué.Anh ấy học đại học ở Hà Nội.
-
Giới từ 从 : Từ
Giới từ 从 thể hiện điểm khởi đầu của một khoảng thời gian, quãng đường, quá trình hay trình tự, thường kết hợp với 到.
从 A đến B...
Ví dụ:
从北京飞往上海需要多少小时的飞行时间?
Cóng běijīng fēiwǎng shànghǎi xūyào duōshao xiǎoshí de fēixíng shíjiān?
Từ Bắc Kinh bay đến Thượng Hải mất bao nhiêu giờ?
-
Giới từ 给 : Cho
Sử dụng khi nói về việc làm gì đó cho ai đó.
S 给 O + V
VD: 我给爸爸做晚饭。
Wǒ chuẩn bị bữa tối cho bố.
Tôi chuẩn bị bữa tối cho bố.
-
Giới từ 跟 : Cùng
作为介词,同时也是名词,A 和 B 一起做某事,用 和。
A 跟 B (一起)+V
VD:
我跟老朋友 去书店买书。Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū.Tôi cùng bạn thân đi tiệm sách mua sách.
-
Giới từ 对 : Đối, đối với
Dùng để chỉ cách S đối xử, đối đãi, với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì.
A 对 B + thành phần khác.
VD:
他对我 非常好。Tā duì wǒ fēicháng hǎo.Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt
-
Giới từ 往 : Hướng về
Giới từ 往 thường được sử dụng để chỉ hướng đi.
VD:
从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走。Cóng zhèr yīzhí wǎng qián zǒu, dàole qiánmiàn de lùkǒu zài wǎng yòu zǒu.Từ đây đi thẳng về phía trước, đến đường giao phía trước thì lại rẽ phải.
-
Giới từ 离 : Cách
Giới từ 离 biểu thị khoảng cách.
离 + từ chỉ địa điểm
VD:
北京离上海1462公里。Běijīng lí shànghǎi 1462 gōnglǐ.Bắc Kinh cách Thượng Hải 1462km.
-
Giới từ 关于: Về
Về + N
Giới thiệu, chỉ ra đối tượng muốn nói đến (N thường là danh từ phức tạp).
VD:
关于出国留学的事,我还没想好呢。Guānyú chūguó liúxué de shì, wǒ hái méi xiǎng hǎo ne.Về việc ra nước ngoài du học, tôi vẫn chưa nghĩ xong.
Ngoài ra còn các giới từ khác: 向, 为, 为了, 除了,...
Chắc chắn bạn đã hiểu về Giới từ trong tiếng Trung rồi phải không? Hãy áp dụng vào giao tiếp hàng ngày nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!