- Bài viết giới thiệu về nguyên âm trong ngôn ngữ và cách phân loại nguyên âm theo cách đóng mở và vị trí của lưỡi và môi khi phát âm.
- Nguyên âm được định nghĩa là âm tố trong ngôn ngữ nói, không có sự tích tụ áp suất không khí tại bất kỳ điểm nào ở thanh môn.
- Tiếng Việt có 12 nguyên âm và ghi nhận 11 nguyên âm theo ký âm IPA.
- Bài viết cung cấp thông tin về phụ âm, các âm ghép và các tài liệu tham khảo về ngữ âm học và nguyên âm.
IPA: Nguyên âm
Hàng trước
Hàng giữa
Hàng sau
Đóng
i
y
ɨ
ʉ
ɯ
u
Gần đóng
ɪ
ʏ
ʊ
Nửa đóng
e
ø
ɘ
ɵ
ɤ
o
Vừa
e̞
ø̞
ə
ɤ̞
o̞
Nửa mở
ɛ
œ
ɜ
ɞ
ʌ
ɔ
Gần mở
æ
ɐ
Mở
a
ɶ
ä
ɑ
ɒ
Trợ giúp IPA
audio
bảng đầy đủ
bản mẫu
Đi theo cặp trái phải: không tròn môi • tròn môi
Bài viết này có chứa kí tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode.
Trong ngữ âm học, nguyên âm hay mẫu âm là những âm tố trong ngôn ngữ nói, chẳng hạn như a hay e trong tiếng Việt, được phát âm khi thanh quản mở và không có sự tích tụ áp suất không khí tại bất kỳ điểm nào ở thanh môn. Ngược lại với nguyên âm là phụ âm, như t[t], với nhiều điểm thắt lại hoặc đóng trên thanh quản. Về mặt âm tiết, âm mở tương đương nhưng không phải là âm tiết được gọi là bán nguyên âm. Về mặt chữ viết, tiếng Việt có 12 nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. Về mặt ngữ âm, tiếng Việt ghi nhận 11 nguyên âm: /a, ɐ, ə, ɛ, e, i, ɔ, o, ɤ, u, ɯ/ (ký âm IPA).
Phụ âm
Các âm ghép
Handbook of the International Phonetic Association, 1999. Cambridge University ISBN 978-0-521-63751-0
Johnson, Keith, Acoustic & Auditory Phonetics, ấn bản thứ hai, 2003. Blackwell ISBN 978-1-4051-0123-3
Korhonen, Mikko. Koltansaamen opas, 1973. Castreanum ISBN 978-951-45-0189-0
Ladefoged, Peter, A Course in Phonetics, ấn bản thứ năm, 2006. Boston, MA: Thomson Wadsworth ISBN 978-1-4130-2079-3
Ladefoged, Peter, Elements of Acoustic Phonetics, 1995. University of Chicago ISBN 978-0-226-46764-1
Bản mẫu
Ladefoged, Peter, Vowels and Consonants: An Introduction to the Sounds of Languages, 2000. Blackwell ISBN 978-0-631-21412-0.
Stevens, Kenneth N. (1998). Acoustic phonetics. Current studies in linguistics (No. 30). Cambridge, MA: MIT. ISBN 978-0-262-19404-4.
Stevens, Kenneth N. (2000). “Toward a model for lexical access based on acoustic landmarks and distinctive features”. The Journal of the Acoustical Society of America. 111 (4): 1872–1891. doi:10.1121/1.1458026. PMID 12002871.
Watt, D. và Tillotson, J. (2001). Phân tích quang phổ của âm vị nguyên âm trong tiếng Anh Bradford. English World-Wide 22:2, 269–302. Có sẵn tại http://www.abdn.ac.uk/langling/resources/Watt-Tillotson2001.pdf Lưu trữ 2009-02-25 tại Wayback Machine
Liên kết bên ngoài
Bảng IPA Lưu trữ ngày 03-04-2009 tại Wayback Machine với các tệp âm thanh MP3
Bảng nguyên âm IPA với các tệp âm thanh AIFF
Bảng nguyên âm cho nhiều ngôn ngữ và phương ngữ khác nhau đo lường F1 và F2
Tài liệu đo lường và vẽ đồ thị các dạng nguyên âm Lưu trữ ngày 03-09-2019 tại Wayback Machine
Nguyên âm và Phụ âm Lưu trữ ngày 03-07-2005 tại Wayback Machine Ví dụ trực tuyến từ Vowels and Consonants của Ladefoged, đã được đề cập ở trên.
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Chủ đề IPA
IPA
Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế
Lịch sử bảng mẫu tự
Bản mở rộng (extIPA)
Mẫu tự chất giọng (VoQS)
Journal of the IPA (JIPA)
Chủ đề đặc biệt
Dạng chữ hoa
Dạng chữ in
Mẫu tự bất tiêu chuẩn và lỗi thời
Quy chuẩn định danh
Bản mở rộng Hán ngữ
Chính tả Thế giới
Bảng IPA cho phương ngữ tiếng Anh
Mã hóa
Mã hóa ASCII
SAMPA
X-SAMPA
Kirshenbaum
TIPA
Mẫu tự ngữ âm Unicode
Số IPA
Braille IPA
Phụ âm
Phụ âm có luồng hơi từ phổi
Vị trí →
Môi
Vành lưỡi
Mặt lưỡi
Họng
Phương thức ↓
Môi – môi
Môi – răng
Lưỡi – môi
Răng
Lợi
Sau lợi
Quặt lưỡi
Ngạc cứng
Ngạc mềm
Tiểu thiệt
Yết hầu/nắp họng
Thanh hầu
Mũi
m̥
m
ɱ̊
ɱ
n̼
n̥
n
ɳ̊
ɳ
ɲ̊
ɲ
ŋ̊
ŋ
ɴ̥
ɴ
Tắc
p
b
p̪
b̪
t̼
d̼
t
d
ʈ
ɖ
c
ɟ
k
ɡ
q
ɢ
ʡ
ʔ
Tắc-xát xuýt
ts
dz
t̠ʃ
d̠ʒ
tʂ
dʐ
tɕ
dʑ
Tắc-xát không xuýt
pɸ
bβ
p̪f
b̪v
t̪θ
d̪ð
tɹ̝̊
dɹ̝
t̠ɹ̠̊˔
d̠ɹ̠˔
cç
ɟʝ
kx
ɡɣ
qχ
ɢʁ
ʡʜ
ʡʢ
ʔh
Xát xuýt
s
z
ʃ
ʒ
ʂ
ʐ
ɕ
ʑ
Xát không xuýt
ɸ
β
f
v
θ̼
ð̼
θ
ð
θ̠
ð̠
ɹ̠̊˔
ɹ̠˔
ɻ̊˔
ɻ˔
ç
ʝ
x
ɣ
χ
ʁ
ħ
ʕ
h
ɦ
Tiếp cận
ʋ
ɹ
ɻ
j
ɰ
ʔ̞
Vỗ
ⱱ̟
ⱱ
ɾ̼
ɾ̥
ɾ
ɽ̊
ɽ
ɢ̆
ʡ̆
Rung
ʙ̥
ʙ
r̥
r
ɽ̊r̥
ɽr
ʀ̥
ʀ
ʜ
ʢ
Tắc-xát bên
tɬ
dɮ
tꞎ
d𝼅
c𝼆
ɟʎ̝
k𝼄
ɡʟ̝
Xát bên
ɬ
ɮ
ꞎ
𝼅
𝼆
ʎ̝
𝼄
ʟ̝
Tiếp cận bên
l
ɭ
ʎ
ʟ
ʟ̠
Vỗ bên
ɺ̥
ɺ
𝼈̥
𝼈
ʎ̆
ʟ̆
Trợ giúp IPA
audio
bảng đầy đủ
bản mẫu
Trong cùng một ô, các mẫu tự bên phải hữu thanh còn bên trái vô thanh. Các ô tô đậm là cách thức cấu âm mà người bình thường bất khả thực hiện.
Phụ âm không có luồng hơi từ phổi
MM
MR
R
L
SL
QL
NC
NM
TT
NH
Phụt
Tắc
pʼ
tʼ
ʈʼ
cʼ
kʼ
qʼ
ʡʼ
Tắc-xát
t̪θʼ
tsʼ
t̠ʃʼ
tʂʼ
kxʼ
qχʼ
Xát
ɸʼ
fʼ
θʼ
sʼ
ʃʼ
ʂʼ
ɕʼ
xʼ
χʼ
Tắc-xát bên
tɬʼ
c𝼆ʼ
k𝼄ʼ
Xát bên
ɬʼ
Chắt (trên: ngạc mềm; dưới: tiểu thiệt)
Mảnh
kʘ qʘ
kǀ qǀ
kǃ qǃ
k𝼊 q𝼊
kǂ qǂ
Hữu thanh
ɡʘ ɢʘ
ɡǀ ɢǀ
ɡǃ ɢǃ
ɡ𝼊 ɢ𝼊
ɡǂ ɢǂ
Mũi
ŋʘ ɴʘ
ŋǀ ɴǀ
ŋǃ ɴǃ
ŋ𝼊 ɴ𝼊
ŋǂ ɴǂ
ʞ
Bên mảnh
kǁ qǁ
Bên hữu thanh
ɡǁ ɢǁ
Bên mũi
ŋǁ ɴǁ
Hút vào
Hữu thanh
ɓ
ɗ
ᶑ
ʄ
ɠ
ʛ
Vô thanh
ɓ̥
ɗ̥
ᶑ̊
ʄ̊
ɠ̊
ʛ̥
Trợ giúp IPA
audio
bảng đầy đủ
bản mẫu
Phụ âm đồng cấu âm
Mũi
n͡m
Môi – lợi
ŋ͡m
Môi – ngạc mềm
Bật
t͡p
d͡b
Môi – lợi
k͡p
ɡ͡b
Môi – ngạc mềm
q͡ʡ
Tiểu thiệt – nắp họng
Xát/Tiếp cận
ɥ̊
ɥ
Môi – ngạc cứng
ʍ
w
Môi – ngạc mềm
ɧ
âm Sj (biến thiên)
Tiếp cận bên
ɫ
Lợi ngạc mềm hóa
Trợ giúp IPA
bảng đầy đủ
bản mẫu
Khác
Âm tiếp cận môi-ngạc mềm mũi [w̃]
Âm tiếp cận ngạc cứng mũi [j̃]
Âm xát răng-răng vô thanh [h̪͆]
Âm bật răng hậu-rung môi-môi vô thanh [t̪ʙ̥]
Âm tiếp cận thanh hầu mũi vô thanh [h̃]
Nguyên âm
Hàng trước
Hàng giữa
Hàng sau
Đóng
i
y
ɨ
ʉ
ɯ
u
Gần đóng
ɪ
ʏ
ʊ
Nửa đóng
e
ø
ɘ
ɵ
ɤ
o
Vừa
e̞
ø̞
ə
ɤ̞
o̞
Nửa mở
ɛ
œ
ɜ
ɞ
ʌ
ɔ
Gần mở
æ
ɐ
Mở
a
ɶ
ä
ɑ
ɒ
Trợ giúp IPA
audio
bảng đầy đủ
bản mẫu
Đi theo cặp trái phải: không tròn môi • tròn môi
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
2
Các câu hỏi thường gặp
1.
Nguyên âm IPA có vai trò gì trong ngôn ngữ nói?
Nguyên âm IPA đóng vai trò quan trọng trong việc nhận diện âm thanh trong ngôn ngữ nói, giúp người học phát âm chính xác hơn và cải thiện khả năng giao tiếp.
2.
Tại sao bảng IPA lại quan trọng cho việc học ngôn ngữ?
Bảng IPA rất quan trọng vì nó cung cấp hệ thống ký hiệu chính xác cho các âm thanh, giúp người học hiểu rõ hơn về cách phát âm và âm vị trong ngôn ngữ.
3.
Có bao nhiêu nguyên âm trong tiếng Việt theo ngữ âm học?
Theo ngữ âm học, tiếng Việt ghi nhận 11 nguyên âm cơ bản, gồm các âm như /a, ɐ, ə, ɛ, e, i, ɔ, o, ɤ, u, ɯ/.
4.
Nguyên âm và phụ âm khác nhau như thế nào trong ngôn ngữ?
Nguyên âm được phát âm khi thanh quản mở mà không có sự tích tụ áp suất không khí, trong khi phụ âm có nhiều điểm thắt lại hoặc đóng trên thanh quản.
5.
Tại sao chúng ta cần biết về âm tiết trong tiếng Việt?
Biết về âm tiết trong tiếng Việt giúp người học nhận diện được cách cấu tạo từ và cải thiện khả năng phát âm, điều này rất cần thiết cho việc giao tiếp hiệu quả.
6.
Làm thế nào để sử dụng bảng IPA trong việc học phát âm?
Sử dụng bảng IPA trong việc học phát âm giúp người học dễ dàng tra cứu các ký hiệu và âm vị, từ đó cải thiện kỹ năng phát âm một cách chính xác và tự tin hơn.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]