I. Khi nào nên thêm S ES IES vào trong từ?
Khi nào nên thêm S ES IES vào trong từ? Hãy cùng Mytour khám phá hai cách chia phổ biến nhất dưới đây nhé!
Cách thêm S ES IES | Ví dụ |
Sau danh từ số ít, đếm được. |
|
Sau động từ chia ở ngôi thứ ba ở thì hiện tại đơn. |
|
II. Nguyên tắc áp dụng S ES IES vào danh từ và động từ
Trong quá trình thêm S ES IES, chúng ta cần tuân thủ những nguyên tắc gì? Hãy cùng Mytour khám phá ngay dưới đây nhé!
1. Nguyên tắc áp dụng “s”
Nguyên tắc thêm “s” vào sau danh từ và động từ | Ví dụ |
Khi danh từ, động từ kết thúc bằng nguyên âm “o” mà liền trước “o” là một nguyên âm khác (u,e,a,i). |
|
Khi danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm “y” mà liền trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i). |
|
Khi danh từ, động từ kết thúc bằng “f/fe” ➞ Thêm “s” vào sau từ đó (chỉ áp dụng với một số trường hợp). |
|
2. Nguyên tắc sử dụng “es”
Nguyên tắc thêm “es” vào sau danh từ và động từ | Ví dụ |
Khi danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x”. |
|
Khi danh từ, động từ kết thúc bằng nguyên âm “o” mà liền trước “o” là một phụ âm. |
|
Các danh từ như “calf, half, knife, loaf, leaf, life, self, thief, wife, wolf,…” ➞ Thay “f/fe” bằng “v” rồi thêm “es” vào sau. |
|
3. Nguyên tắc áp dụng “IES”
Nguyên tắc thêm “ies” vào sau danh từ và động từ | Ví dụ |
Khi danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” mà liền trước “y” là một phụ âm➞ thay “y” bằng “i” và thêm “es”. |
|
III. Quy tắc về phát âm s, es và cách phát âm S ES IES trong tiếng Anh
Có 3 cách phát âm S ES IES chủ yếu, tùy thuộc vào phát âm của âm cuối cùng của từ đó, chúng ta sẽ có những cách phát âm khác nhau:
Cách phát âm | Quy tắc phát âm S ES IES | Ví dụ |
/s/ | Những từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/. |
|
/iz/ | Khi từ đó có tận cùng là các phụ âm vô thanh ví dụ như: /s/ /ʃ/ /ʧ/ và các phụ âm hữu thanh ví dụ như: /z/ /ʒ/, /dʒ/. Thường những từ này sẽ có tận cùng là sh, ce, s, z, ge, ch, x, … |
|
/z/ | Khi từ đó có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh còn lại hoặc tận cùng bằng nguyên âm. |
|
IV. Bài tập thực hành về cách thêm S ES IES
Để gia cố thêm kiến thức về cách thêm S ES IES, hãy cùng Mytour hoàn thành phần bài tập phát âm dưới đây nhé!
Bài tập: Lựa chọn từ có cách phát âm khác so với từ còn lại
1. | A. coughs | B. sings | C. stops | D. sleeps |
2. | A. signs | B. profits | C. becomes | D. survives |
3. | A. walks | B. steps | C. shuts | D. plays |
4. | A. wishes | B. practices | C. introduces | D. leaves |
5. | A. grasses | B. stretches | C. comprises | D. potatoes |
6. | A. desks | B. maps | C. plants | D. chairs |
7. | A. pens | B. books | C. phones | D. tables |
8 | A. dips | B. deserts | C. books | D. camels |
9. | A. miles | B. attends | C. drifts | D. glows |
10. | A. mends | B. develops | C. values | D. equals |
Đáp án:
1 - B | 2 - B | 3 - D | 4 - D | 5 - D |
6 - D | 7 - B | 8 - D | 9 - C | 10 - B |
Hy vọng qua bài viết về cách thêm S ES IES mà Mytour chia sẻ trên đây đã giúp bạn nắm được các quy tắc phát âm cũng như cách thêm S ES IES vào từ