Chúng ta bắt đầu ngay vấn đề, nguồn gốc của từ 'boycott' thú vị bởi ban đầu nó là tên của một cá nhân. Về sau, do ảnh hưởng tiêu cực của ông, từ này được thêm vào từ điển và sử dụng như một động từ trong tiếng Anh với ý nghĩa tẩy chay. Việc đưa tên riêng của một cá nhân vào từ điển không còn là chuyện xa lạ, như ví dụ về Zlatan trong tiếng Thuỵ Điển mang ý nghĩa thành công nhờ vào tài năng cá nhân - vốn là tên của cầu thủ Zlatan Ibrahimovic. Tuy nhiên, việc tên của mình bị trở thành một từ ngữ mang ý nghĩa tiêu cực có lẽ không phải là điều ai cũng mong muốn. Vậy tại sao lại xảy ra điều này?Đại úy Charles Boycott
Đúng vậy, ngày nay người vẫn thường sử dụng từ 'boycott' được lấy từ tên của một đại úy người Anh tên là Charles Boycott. Ông là một cựu quân nhân sống vào những năm 1800s và là người quản lý một khu đất rộng lớn của Lord Erne ở quận Mayo, Ireland. Vào năm 1880, do mùa màng thất thu, những người làm nông đang thuê đất của Lord Erne gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, những người làm nông ở đó cho rằng việc giảm 10% tiền thuê đất là quá ít. Họ đồng loạt yêu cầu giảm 25% và khi Lord Erne từ chối, Charles Boycott được giao trách nhiệm đuổi họ ra khỏi đồn điền. Ông đã mời cảnh sát đến để giải quyết tình hình, thậm chí sử dụng bạo lực để đưa họ ra khỏi đất do ông quản lý.Phản đối Boycott
Đám đông vẫn kiên trì phản đối, họ thậm chí tung bất cứ thứ gì bẩn thỉu nhất vào người quản lý đất và cảnh sát, bám trụ trong đồn điền mà họ đã làm việc suốt thời gian qua. Trong thời gian này, một người đàn ông tên là Charles Stewart Parnell, một thành viên của Liên minh Đất đai Ireland, đề xuất với những nông dân một phương thức đấu tranh bất bạo động thay vì bạo lực và xung đột. Theo Parnell, cách tốt nhất để đối phó là lờ đi và không tương tác với đối thủ.
Như những gì đã diễn ra, những nông dân bất bình đã thực hiện kế hoạch của Parnell một cách chặt chẽ. Họ kêu gọi nhau ngừng buôn bán, làm việc hoặc liên quan đến Charles Boycott. Công nhân của Boycott cũng đình công và không nghe theo ý kiến của ông nữa. Charles Boycott cảm thấy mình bị cô lập trong cộng đồng. Tình hình kinh tế của ông cũng suy giảm khi không còn ai thu hoạch cây trồng thuê cho ông và không ai mua chúng. Boycott quyết định chi một số tiền lớn cho một đội cảnh sát để hỗ trợ ông và công nhân trong vấn đề này, nhưng ông nhận ra rằng số tiền ông bỏ ra nhiều hơn những gì ông thu lại được. 'Boycotting Boycott' trở thành một cụm từ chơi chữ, ý nghĩa là tẩy chay ông Boycott.Lan truyền trên toàn thế giới và trở thành một từ thông dụng
Sau khi bị cả khu vực tẩy chay, ông này phải bỏ nhà ra đi để tìm cuộc sống mới. Nhưng phong trào này lan rộng nhanh chóng, ở nơi mới, mọi cơ sở kinh doanh và hàng quán đều từ chối phục vụ ông. Khắp nơi ông đi, mọi ánh mắt đều căm ghét. Ông không mua được thức ăn, không thuê được phương tiện, không giao thương. Ông phải đổi tên thành Charles Cunningham và di chuyển liên tục để người ta quên đi quá khứ của ông.Dưới sự thành công của sự kiện này, phong trào tẩy chay trở thành một 'chuẩn mực' trong đấu tranh bất bạo động. Nhiều sự kiện tẩy chay diễn ra từ đó đến nay, và vào năm 1880, từ 'boycott' chính thức được Oxford đưa vào từ điển New English Dictionary on Historical Principles.

