Cầu thủ Nguyễn Thị Thanh Nhã | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 25 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | ||
Nơi sinh | Thường Tín, Hà Tây, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,62 m (5 ft 4 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hà Nội I | ||
Số áo | 19 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Hà Nội I | 17 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2021 | U-20 Việt Nam | 4 | (1) |
2019– | Việt Nam | 26 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25tháng 6 năm 2023 |
Nguyễn Thị Thanh Nhã (sinh ngày 25 tháng 9 năm 2001) là cầu thủ bóng đá nữ người Việt Nam, hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Hà Nội I và đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Các thành tích
Vào tháng 2 năm 2022, Thanh Nhã đã góp mặt trong đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam tại giải AFC Women's Asian Cup tổ chức ở Ấn Độ, nơi cô và đội tuyển đã thi đấu xuất sắc, giành vé tham dự World Cup bóng đá nữ 2023.
Vào ngày 21 tháng 5 năm 2022, cô cùng đội tuyển Việt Nam đã đoạt huy chương vàng môn bóng đá nữ tại SEA Games 31 trên sân nhà. Một năm sau, vào ngày 15 tháng 5 năm 2023, cô và đồng đội lại giành huy chương vàng môn bóng đá nữ tại SEA Games 32 tổ chức ở Campuchia.
Thống kê sự nghiệp
Ghi bàn quốc tế
Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải thi đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 23 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Maldives | 1–0 | 16–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 |
2. | 10–0
| |||||
3. | 7 tháng 7 năm 2022 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines | Campuchia | 3–0 | 3–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 |
Thành tựu
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á: 2021, 2023
Các liên kết bên ngoài
- Nguyễn Thị Thanh Nhã trên FBREF
- Nguyễn Thị Thanh Nhã tại AFC
Đội hình Việt Nam |
---|