Trong lĩnh vực hóa học, nguyên tố đơn là chất được tạo thành từ một hoặc nhiều nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
Một số loại nguyên tố đơn
Nguyên tố đơn kim loại
Tạo thành từ nguyên tử, dẫn điện và nhiệt tốt, có tính chất kim loại, dễ uốn cong...
- - Lithi (Li), Natri (Na), Kali (K)...
- - Beryli (Be), Magie (Mg), Canxi (Ca), Bari (Ba)...
- - Nhôm (Al), Mangan (Mn), Kẽm (Zn), Crom (Cr), Sắt (Fe), Coban (Co), Niken (Ni), Thiếc (Sn), Chì (Pb)...
- Tính chất hóa học:
- - (trừ Vàng, Bạch kim) Tác dụng với oxy ở nhiệt độ thường hoặc cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
- - (trừ Vàng, Bạch kim) Tác dụng với phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối.
- - (Magie, Nhôm, Mangan, Kẽm, Crom, Sắt, Coban, Niken, Thiếc, Chì) Tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO
- - Kim loại hoạt động mạnh (trừ nhóm I và Canxi, Bari...) đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối.
Chất đơn chất phi kim
Xây dựng từ nguyên tử hoặc phân tử, dẫn nhiệt và điện kém (trừ than chì)... Tồn tại ở cả ba trạng thái:
- - Trạng thái rắn: than chì và kim cương (C), Bo (B), Silic (Si), Photpho (P), Lưu huỳnh (S)...
- - Trạng thái lỏng: Brom (Br2)...
- - Trạng thái khí: Hydro (H2), Heli (He), Nitơ (N2), Oxy (O2), Ozon (O3), Fluor (F2), Neon (Ne), Clo (Cl2), Agon (Ar)...
- Tính chất hóa học:
- - Tác dụng với oxy tạo thành oxit (thường là oxit axit).
- - Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành muối hoặc oxit.
- - Tác dụng với hydro tạo thành hợp chất khí.
Đặc tính cấu trúc
- - Trong kim loại đơn chất, các nguyên tử sắp xếp chặt chẽ và theo một trật tự nhất định.
- - Trong phi kim đơn chất, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.
Liên kết hóa học trong đơn chất
Trong các đơn chất có nhiều nguyên tử, liên kết hóa học giữa chúng thường là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Hợp chất
- Nguyên tử
- Phân tử
- Bảng tuần hoàn
- Nhóm tuần hoàn
- Chu kỳ tuần hoàn
- Liên kết hóa học
- Nguyên tố hóa học
- Kim loại
- Phi kim