那夜的雨也没能留住你
Nà yè de yǔ yě méi néng liú zhù nǐ
Cơn mưa đêm đó cũng không thể giữ được em
-
留住: Giữ lại (v)
山谷的风它伴随着我哭泣
Shāngǔ de fēng tā bànsuízhe wǒ kūqì
Gió trong thung lũng cùng anh khóc
-
山谷/Shāngǔ/: Khe núi, thung lũng
-
陪/péi/: Cùng (v)
-
V+ 着: Biểu thị sự việc đang tiến hành.
你的驼铃声仿佛还在我耳边响起
Nǐ de tuólíng shēng fǎngfú hái zài wǒ ěr biān xiǎngqǐ
Tiếng chuông lục lạc của em vẫn vang vọng trong tai anh
-
驼铃/tuólíng/: Lục lạc (Chuông treo trên cổ lạc đà)
-
仿佛/fǎngfú/: Dường như (adv)
告诉我你曾经到过这里
Gàosù wǒ nǐ céngjīng dào guò zhèlǐ
Như nói với anh rằng em đã từng đến đây
-
曾/céng/: Từng, đã từng (adv)
-
V + 过/guò/: Từng, đã từng (Biểu thị hành vi từng phát sinh nhưng nay đã hết)
我酿的酒喝不醉 chính là tôi
Tôi uống rượu mà không say tự mình
Rượu này anh ủ, uống mãi chẳng say
-
酿/niàng/: Ủ (Cho nên men)(v)
-
醉/zuì/: Say rượu, say mê(v)
你唱的歌却让我不能再醉
Nǐ chàng de gē què ràng wǒ bùnéng zài zuì
Bài ca em hát lại làm anh mãi không tỉnh
-
却/què/: Mà, mà lại (Biểu thị sự chuyển ý)
-
让/ràng/: Khiến, làm cho
Tôi sẵn sàng cùng bạn vượt qua dãy núi tuyết, đi qua sa mạc
Wǒ yuànyì péi nǐ fānguò xuěshān chuānyuè gēbì
Anh sẵn sàng cùng em băng qua núi tuyết, vượt qua sa mạc
-
愿意/yuànyì/: Vui lòng, bằng lòng, sẵn lòng
-
翻/fān/:Vượt qua, leo qua
-
穿越/chuānyuè/: Vượt qua, vượt
-
戈壁/gēbì/: Sa mạc
可你不辞而别还中断了所有消息
Kě nǐ bùcí'érbié hái zhōngduànle suǒyǒu de xiāoxi
Nhưng em lại rời đi không từ biệt, cắt đứt hết mọi thông tin
-
可/Kě/: Nhưng (adv)
-
不辞而别/bùcí'érbié/: Ra đi không lời từ biệt
-
断绝/duànjué/: Đoạn tuyệt, cắt đứt
-
所有/suǒyǒu/: Tất cả, hết thảy, toàn bộ
心上人我在可可托海等候你
Xīnshàngrén wǒ zài kěkě tuō hǎi děnghòu nǐ
Người yêu ơi, anh đợi em tại Keketuohai
-
心上人/Xīnshàngrén/: Người trong lòng, crush
-
可可托海/kěkě tuō/: Khả Khả Thác Hải (Một thị trấn ở khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương - Trung Quốc)
他们说你已经嫁到伊犁了
他们说你已经嫁到伊犁了
Người ta nói em đã kết hôn về Yili
-
嫁/jià/: Lấy chồng, xuất giá
-
伊犁/yīlí/: Yili (một châu ở Tân Cương)
是不是因为那里有梦幻的那拉提
Shì búshì yīnwèi nàli yǒu měilì de Nàlātí
Có phải vì ở đó có Nalati thơ mộng
-
那拉提/nà lā tí/: Nalati (Một thảo nguyên ở Tân Cương)
还是那里的杏花
Hái shì nàlǐ de xìng huā
Hay là vì chỉ có hoa đào ở đó
-
杏花/xìng huā/: Hoa của cây hạnh
才能制造出你想要的甜蜜
Cáinéng zhìzào chū nǐ xiǎng yào de tiánmì
Mới nảy nở thành hương ngọt mà em cần
-
酿/niàng/: Ấp ủ, gây(mật)
-
甜蜜/tiánmì/: Ngọt ngào, hạnh phúc
毡房外又传来驼铃声声
Zhānfáng wài yòu chuán lái tuólíng shēng shēng
Bên ngoài lại vọng lên tiếng chuông lục lạc
-
毡房/Zhānfáng/: Lều chiên, lều nỉ (Nơi ở của dân du mục)
-
响/xiǎng/: Vang lên
我明白那绝对不是你
Wǒ zhīdào nà yídìng búshì nǐ
Anh hiểu rằng chắc chắn không phải em
-
一定/yídìng/: Nhất định (adv)
再无人能演绎出像你那样动人的歌曲
Zài wú rén néng yǎnyì chū xiàng nǐ nàyàng dòngrén de gēqǔ
Vì không ai có thể hát những bài hát cảm động như em
-
再/Zài/: Biểu thị ngoài ra còn, lại còn cả (adv)
再没有一个美貌的姑娘让我难以忘怀
Zài méiyǒu yīgè měimào de gūniang ràng wǒ nányǐ wànghuái
Cũng chẳng có một cô gái xinh đẹp nào khiến anh khó quên