1. Đóng góp ý kiến cho sách giáo khoa lớp 8 môn Toán.
BIỂU MẪU GÓP Ý SÁCH GIÁO KHOA
Môn học: Toán ; Lớp học: 8
Họ và tên: ..........................
Đơn vị làm việc: ...........................
Nội dung đóng góp: Sách Chân trời sáng tạo
Tên bài | Trang, dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
---|---|---|---|---|
Đơn thức và đa thức nhiều biến | 7/25 | Ví dụ 1 | Tính cả phần diện tích của sổ | Khó |
Đơn thức và đa thức nhiều biến | 9/11 | Gợi ý vấn đề | Bỏ phần so sánh thể tích A và B | Khó |
Đơn thức và đa thức nhiều biên | 10/5 | Gợi ý vấn đề | Bỏ phần nhận xét về hai giá trị này | Không gắn với nội dung trong tâm |
Bài tập cuối chương 5 | 29/21 | Bài 17 | Thêm phần nhận biết hai đường thẳng trùng nhau vào phần lý thuyết | Nội dung bài 4 không đề cập đến hai đường thẳng trùng nhau |
2. Đóng góp ý kiến cho sách giáo khoa lớp 8 môn Ngữ Văn.
PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG THCS NĂM HỌC ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..................., ngày ..... tháng ..... năm 20... |
BIỂU MẪU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: Ngữ Văn lớp 8
A. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
2. Tổng chủ biên/Chủ biên: | Nguyễn Thị Hồng Nam - Nguyễn Thành Thi (đồng Chủ biên) |
3. Nhà xuất bản: | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam |
B. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT
Họ và tên: | Chuyên ngành/Trình độ đào tạo: Đại học Ngữ Văn |
Chức vụ: Giáo viên | Đơn vị công tác: Trường |
Số điện thoại: | Email: |
C. NỘI DUNG NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét và đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn (Đánh dấu vào ô 'Đạt' hoặc 'Không đạt' cho từng tiêu chí)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nhận xét | Đánh Giá | ||
Đạt | Không đạt | ||||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của Việt Nam | (1) Đảm bảo tính thừa kế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh. | SGK đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh. | X | ||
(2) Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của đất nước. | Nội dung SGK hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội để học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu giáo dục đất nước theo xu hướng phát triển chung của thế giới. | X | |||
(3) Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế đất nước. | Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế đất nước. | X | |||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn cả nước. | 1. Về Nội dùng. | (4) Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh cả nước; tạo điều kiện cho các nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên cả nước; tạo điều kiện cho các nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | X | |
(5) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | X | |||
(6) Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh. | Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh. | X | |||
2. Về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. | (7)Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực,... | X | ||
(8) Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | X | |||
3. Về kiểm tra, đánh giá.
| (9) Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | X | ||
(10) Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp với học sinh. | X | |||
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dậy học. | (11) Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS, THPT trên cả nước. | Sách giáo khoa đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học ở trường THCS trên cả nước. | X | ||
(12) Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử, …) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | Có đủ hệ thống học liệu đầy đủ, đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | X |
2. Đánh giá tổng quan
2.1. Điểm mạnh
- Thiết kế bài học theo chủ đề sáng tạo và mới lạ, kích thích sự hứng thú của người học, cải thiện kỹ năng đọc, viết, nói và nghe.
- Mỗi bài học giúp học sinh mở rộng hiểu biết về xã hội, thiên nhiên và chính bản thân, từ đó hoàn thiện bản thân từng bước.
2.2. Hạn chế
- Các văn bản trong mỗi chủ đề không đồng nhất về thể loại có thể hạn chế khả năng phân tích và phát triển kỹ năng của học sinh theo đặc trưng của từng thể loại.
- Cách sắp xếp các loại văn bản chưa hoàn toàn phù hợp với mức độ nhận thức của học sinh.
Người đánh giá
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
3. Đóng góp ý kiến về sách giáo khoa lớp 8 môn Tiếng Anh.
BIỂU MẪU ĐÓNG GÓP Ý KIẾN SÁCH GIÁO KHOA
Môn học: Tiếng Anh ; Lớp: 8
Tên sách: Global Success (Chủ biên: Hoàng Văn Vân, NXB Giáo dục Việt Nam)
Họ và tên: ............................
Đơn vị công tác: Trường THCS ................
Nội dung góp ý kiến
Tên bài | Trang/dòng | Nội Dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Unit 3 | 31 | Ngữ pháp về câu đơn | Bỏ ngữ pháp về câu đơn. Bổ sung câu ghép với trạng từ chỉ thời gian ở bài 7 ( thu gọn các tập) | Câu đơn học sinh đã được học trong bài 2 sách lớp 7. Đều là nội dung về câu ghép. |
Unit 4 | 43 | Ngữ pháp về: Yes/No and Wh-question | Bỏ nội dung ngữ pháp về Yes/No and Wh-questions. Thay thế bằng ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành. | Các câu hỏi: Yes/No; Wh-questions học sinh được thực hành rất nhiều trong các bài học. Thì hiện tại hoàn thành cần được dạy từ lớp 8 và ôn tập lại ở lớp 9 để học sinh nắm được vì đây là thì tương đối nhiều cách sử dụng. |
Unit 5 | 53, 54 | Ngữ pháp về: a, an, the, ... nên thu gọn | Bổ sung thêm ngữ pháp về V + to V | Mạo từ đã được học ở bài 12 sách lớp 7. Học sinh chưa có bài dạy cụ thể với V + to V một số động từ quen thuộc như: want, need, decide, begin, start … |
Unit 7 | 75 | Ngữ pháp về câu ghép có mệnh đề chỉ thời gian. | Chuyển nội dung ngữ pháp về câu ghép sang bài 3. Đề xuất bổ sung ngữ pháp về câu bị động của thì hiện tại đơn | Đều là nội dung về câu ghép. Bị động là nội dung khó liên quan đến nhiều thì trong Tiếng Anh, nếu học sinh không được tiếp cận từ lớp 8 và ôn tập lại ở lớp 9 thì sẽ khó nhớ được nội dung ngữ pháp. |
Unit 8 | 87 | Ngữ pháp về trạng từ tần suất | Bỏ nội dung ngữ pháp về trạng từ tần suất. Đề xuất bổ sung ngữ pháp về câu bị động của thì quá khứ đơn. | Nội dung ngữ pháp về trạng từ tần suất học sinh được sửu dụng qua các bài học rất nhiều. |
Unit 10 | 109 | Nội dung về đại từ sở hữu. | Bỏ nội dung về đại từ sở hữu. Đề xuất bổ sung ngữ pháp về câu bị động của thì tương lai đơn và động từ khuyết thiếu. Thu gọn nội dung ngữ pháp về giới từ. | Nội dung về đại từ sở hữu học sinh đã được học ở bài 11 sách lớp 7. Nội dung ngữ pháp về giới từ học sinh đã được học ở bài 6 sách lớp 7. |
Người thực hiện góp ý
(ký tên và ghi rõ họ tên)
Gợi ý về nội dung góp ý:
1. So sánh nội dung của từng bài học trong bản mẫu sách giáo khoa với các yêu cầu cần đạt theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, để góp ý và chỉnh sửa cho phù hợp, đảm bảo nội dung không vượt quá yêu cầu của chương trình môn học và hoạt động giáo dục.
2. Đánh giá tính chính xác, khoa học và sự phù hợp của các ngữ liệu và hình ảnh trong bản mẫu sách giáo khoa với đối tượng học sinh, và đề xuất các chỉnh sửa cụ thể cho những ngữ liệu hoặc hình ảnh chưa phù hợp (nếu có).
3. Đánh giá các câu hỏi, lệnh, và nhiệm vụ học tập trong bài học để đảm bảo chúng đạt được mục tiêu và yêu cầu cần đạt, cũng như kết quả hoạt động (đọc/xem/viết/nghe/nói/làm) của học sinh; đảm bảo cho giáo viên và học sinh có thể khai thác hiệu quả nội dung, hình ảnh, và ngữ liệu trong sách giáo khoa để tổ chức hoạt động dạy học.
4. Đóng góp ý kiến về sách giáo khoa lớp 8 môn Lịch sử - Địa lý.
BIỂU MẪU GÓP Ý SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: LỊCH SỬ và ĐỊA LÝ LỚP 8: BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Họ và tên: ...........................................................................
Đơn vị công tác: ...........................................................
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
---|---|---|---|---|
Phần môn Địa Lý | ||||
Bài 2: Đặc điểm địa hình. | SGK trang 103. Nội dung 2: đặc điểm của các khu vực địa hình. | Bản đồ địa hình chung. | Bổ sung thêm các lược đồ của các khu vực địa hình. | Giúp học sinh nhận biết được trên lược đồ các khu vực địa hình. |
Bài 13: Đặc điểm của sinh vật Việt Nam. | SGK trang 138. Nội dung 1: đa dạng sinh vật ở Việt Nam. | Trong bài hiện rất ít hình ảnh minh họa. | Bổ sung thêm hình ảnh về sự đa dạng sinh vật ở Việt Nam. | Cho bài học thêm sinh động. Học sinh dễ tiếp cận. |
Phần môn lịch sử | ||||
Bài 4. Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh Nguyễn. | 28 | Phần luyện tập. | Bổ sung thêm một số bài tập. | Bài tập còn ít. |
Bài 14. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỷ XVIII-XIX. | 62 | Tại mục 2. Thành tựu về văn học và nghệ thuật. | Bổ sung thêm chân dung một số nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ tiêu biểu. | Chân dung một số nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ tiêu biểu còn ít. |
5. Đề xuất ý kiến về sách giáo khoa lớp 8 môn Giáo dục công dân.
PHÒNG GD&ĐT ...... TRƯỜNG THCS .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÃI VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIỂU MẪU GÓP Ý SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN HỌC: Giáo dục công dân - Bộ sách Chân trời sáng tạo
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
---|---|---|---|---|
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Viết Nam. | Không | Không | Không | Không |
Bài 2: Tôn trọng sự đa dang của các dân tộc Việt Nam. | Không | Không | Không | Không |
Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo. | 18 | Mục khám phá ( Biểu hiện của lao động sáng tạo) | Nên bổ sung thêm thông tin về người nông dân trong quá trình lao động đã sáng tạo ra rất nhiều cỗ máy hữu ích cho nhà nông. | Để học sinh thấy được trong lao động con người sẽ có sự sáng tạo. |
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải. | Không | Không | Không | Không |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Trang 28 | Thông tin 2 | Bổ sung thêm hình ảnh về vấn đề chạt phá rừng bừa bãi. | Qua các hình ảnh tác động trực tiếp đến nhận thức của học sinh từ đó học sinh thấy được vai trò to lớn của tài nguyên thiên nhiên đặc biệt tài nguyên rừng đối với đời sống con người. |
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân. | Không | Không | Không | Không |
Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình. | Không | Không | Không | Không |
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu. | Không | Không | Không | Không |
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. | Không | Không | Không | Không |
Bài 10: Quyền nghĩa vụ lao động của công. | Không | Không | Không | Không |
..., ngày ... tháng ... năm ...
GIÁO VIÊN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
6. Đề xuất ý kiến về sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm.
PHÒNG GDĐT ......... TRƯỜNG THCS ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỀ XUẤT Ý KIẾN CHO MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN HỌC: Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
Người đóng góp ý kiến: ....................
Bộ sách Chân trời sáng tạo
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
---|---|---|---|---|
Chủ đề 1 Khám phá một số đặc điểm của bản thân. | Trang 5 | Chủ đề 1: Khám phá một số đặc điểm của bản thân. | Chủ đề 1:Khám phá bản thân. | Bỏ bớt từ cho ngắn gọn. |
Chủ đề 2:Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người. | Trang 12 đến 21 | Gồm 8 nhiệm vụ. | Giảm bớt nhiệm vụ. | Học sinh phải thực hiện quá nhiều nhiệm vụ trong một chủ đề. |
Chủ đề 3: Xây dựng trường học thân thiện. | Trang 25 | Nhiệm vụ 2. | Giảm bớt tình huống. | Đặt ra quá nhiều tình huống. |
7. Đề xuất ý kiến cho sách giáo khoa lớp 8 môn Công Nghệ.
ĐỀ XUẤT Ý KIẾN CHO MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ
TÊN SÁCH: CÔNG NGHỆ 8 - Bộ Chân trời sáng tạo
Tác giả: Bùi Văn Hồng
Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề Nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
---|---|---|---|---|
Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. | 6, 7 | Cỡ chữ nhỏ, hình vẽ , nội dung khó. | Cỡ chữ to, màu sắc đẹp, sử dụng nhiều hình 3D cho hấp dẫn. | Chưa hợp lý. |
Bài 4: Vật liệu cơ khí | 32, 33 | Chất dẻo nhiệt, chất dẽo nhiệt rắn. | Cho thêm hình ảnh thực tế. | Thiếu hình ảnh thực tế. |
Các bài | Kiến thức nặng, nhiều thuật ngữ mới. | Kênh hình kênh chữ đẹp hơn, thoáng rộng rãi dễ nhìn, dễ tưởng tượng. | Do tích hợp nhiều nội dung khó, cần thể hiện tường minh dễ hiểu hơn. |
8. Đề xuất ý kiến cho sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học.
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa |
---|---|---|---|
Bài 16: Tin học và nghề nghiệp. | Trang 102 từ dòng 7 đến 16 (Thuộc phần 2: một số nghề thuộc lĩnh vực tin học, liên quan đến ứng dụng tin học) | Chưa sâu sát, phân tích chưa rõ cho học sinh hiểu các cụm từ như: kinh doanh trực tuyến, SEO, taxi công nghệ. | Phân tích kỹ hơn các cụm từ kinh doanh trực tuyến, SEO, taxi công nghệ cho học sinh hiểu rõ (nhất là học sinh ngoại thành còn xa lạ với cụm từ “taxi công nghệ”. |