1. Phân tích đề bài
Nhật Bản đã có những nét đặc trưng gì về kinh tế trong giai đoạn 1960-1973?
A. Tăng trưởng mạnh mẽ
B. Tăng trưởng “thần kỳ”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng kinh tế
Giải đáp chi tiết:
Đáp án là B. Tăng trưởng “thần kỳ”
Từ năm 1960 đến 1973, nền kinh tế Nhật Bản đạt sự phát triển “thần kỳ” với mức tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 10,8% từ 1960 đến 1969. Dù giảm xuống còn 7,8% từ 1970 đến 1973, vẫn vượt trội so với các quốc gia phát triển khác. Đến năm 1968, Nhật Bản đã vượt qua Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Canada để đứng thứ hai trên thế giới tư bản (sau Mỹ). Từ đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu toàn cầu.
2. Các bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Nhật Bản kéo dài trong thập niên 30 của thế kỷ XX là
A. Mâu thuẫn trong giới lãnh đạo Nhật Bản về phương pháp tiến hành chiến tranh.
B. Sự phát triển của phong trào chống chủ nghĩa quân phiệt tại Nhật Bản.
C. Sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản.
D. Mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và chính phủ về phương án giải quyết khủng hoảng.
Đáp án: A.
Giải thích:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Nhật Bản kéo dài trong những năm 30 của thế kỷ XX là do sự mâu thuẫn trong giới lãnh đạo Nhật Bản về chiến lược tiến hành chiến tranh.
Câu 2. Một trong những đặc điểm nổi bật của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản là
A. Chuyển từ chế độ dân chủ đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
B. Kết hợp việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước hiện có với việc tăng cường các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Diễn ra nhanh chóng nhờ sự thống nhất cao độ trong nội bộ các nhà lãnh đạo.
D. Liên quan đến các cuộc chiến tranh nhằm loại bỏ ảnh hưởng của Mĩ tại khu vực Đông Nam Á.
Đáp án: B
Giải thích:
Một trong những đặc trưng của quá trình phát xít hóa tại Nhật Bản là sự kết hợp giữa quân phiệt hóa bộ máy nhà nước hiện có và việc gia tăng các cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 3. Điểm khác biệt giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản và Đức là gì?
A. Diễn ra nhanh chóng nhờ sự đồng thuận cao trong giới quân phiệt.
B. Được thực hiện đồng thời với các cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
C. Xảy ra quá trình chuyển giao từ chế độ dân chủ đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
D. Được hoàn tất trước khi Nhật Bản gặp khủng hoảng kinh tế năm 1929 - 1933.
Đáp án: B
Giải thích:
So với Đức, một điểm nổi bật của quá trình phát xít hóa tại Nhật Bản là: nó diễn ra song song với các cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
Câu 4. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật?
A. Làm suy yếu đáng kể lực lượng quân phiệt Nhật.
B. Đẩy lùi hoàn toàn quá trình quân phiệt hóa.
C. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa.
D. Ép buộc giới cầm quyền Nhật Bản phải thực hiện nhiều cải cách dân chủ.
Đáp án: C.
Giải thích:
Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản đã làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa của bộ máy nhà nước ở Nhật.
Câu 5. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại giữa Mĩ và Nhật Bản trong giai đoạn 1929 - 1939 là gì?
A. Giữ thái độ trung lập trước các cuộc xung đột quân sự ngoài lãnh thổ Mĩ.
B. Thực hiện các cuộc xâm lược vào vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới.
D. Theo đuổi chính sách chống lại Liên Xô.
Đáp án: A
Giải thích:
Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản giai đoạn 1929 - 1939 là Mĩ duy trì thái độ trung lập trước các cuộc xung đột quân sự ngoài biên giới quốc gia.
Câu 6. Sự khác biệt trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức so với Nhật Bản là gì?
A. Xảy ra sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang các thế lực phát xít.
B. Diễn ra đồng thời với các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. Xảy ra thông qua các cải cách toàn diện về chính trị, kinh tế, và xã hội.
D. Kéo dài suốt thập kỷ 30 của thế kỉ XX.
Đáp án: A
Giải thích:
Sự khác biệt trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức so với Nhật Bản là việc chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang các thế lực phát xít.
Câu 7. Các phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản vào những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. Góp phần ngăn chặn âm mưu xâm lược Trung Quốc của các nhà cầm quyền.
B. Đóng vai trò làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
C. Đưa đến thất bại của các kế hoạch quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của chính quyền.
D. Tăng cường sự chia rẽ trong nội bộ giới cầm quyền.
Đáp án: B
Giải thích:
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản đã có tác động làm giảm tốc độ quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
Câu 8: Một đặc điểm nổi bật của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật Bản là:
A. Sự hình thành các công ty chiếm ưu thế trong nền kinh tế.
B. Xuất hiện nhiều tập đoàn công nghiệp liên hợp.
C. Tập trung vốn lớn vào lĩnh vực ngân hàng.
D. Hình thành các tổ hợp tài chính dưới sự kiểm soát của các thế lực phong kiến.
Đáp án: B
Câu 9: Một trong những đặc điểm nổi bật của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ lớn đối với các quốc gia tư bản châu Âu
B. Là quốc gia thất bại và gánh chịu tổn thất nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ, trở thành trung tâm công nghiệp toàn cầu
D. Xếp thứ hai sau Mĩ về việc thu lợi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Đáp án: D
Câu 10. Yếu tố nào đã khiến nền kinh tế Nhật Bản bị suy giảm nghiêm trọng trong những năm đầu thập niên 30 thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mỹ dẫn đến cuộc khủng hoảng lớn trong chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lý yếu kém của chính phủ
D. Việc đầu tư không hiệu quả của chính phủ vào các lĩnh vực kinh tế
Đáp án: B
Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng tác động xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản?
A. Nông dân phá sản, mất mùa và đói kém
B. Hàng triệu công nhân bị mất việc làm
C. Đời sống của các tầng lớp lao động gặp nhiều khó khăn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát qua các chính sách quân phiệt của chính phủ
Đáp án: D
Câu 12: Vào đầu những năm 30 của thế kỷ XX, Nhật Bản đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu thiếu hụt
C. Giải quyết vấn đề nhập cư
D. Xử lý khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hóa
Đáp án: C
Câu 13: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện những biện pháp gì để ứng phó với cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỷ XX?
A. Triển khai các chính sách cải cách toàn diện trên toàn quốc
B. Tái thiết các ngành công nghiệp chủ chốt và giải quyết tình trạng thất nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt, tiến hành chiến tranh xâm lược và mở rộng lãnh thổ
D. Học hỏi và áp dụng các chính sách mới từ Mĩ
Đáp án: C
Câu 14: Quá trình quân phiệt hóa tại Nhật Bản kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Những năm cuối thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Toàn bộ thập niên 30 của thế kỉ XX
Đáp án: D
Câu 15: Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu từ 1929 đến 1933 ở Nhật Bản đạt mức nghiêm trọng nhất vào năm:
A. Năm 1929.
B. Năm 1931.
C. Năm 1932.
D. Năm 1933.
Đáp án: C
Câu 15: Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với người lao động tại Nhật Bản là gì?
A. Tổng thu nhập quốc dân giảm xuống còn một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 1/3 mất ruộng, và 3 triệu công nhân thất nghiệp.
C. Chính phủ ngừng hỗ trợ thất nghiệp.
D. Hàng hóa trở nên khan hiếm, không đủ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Đáp án: B
Câu 16: Khó khăn lớn nhất mà Nhật Bản phải đối mặt trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là gì?
A. Thiếu hụt lao động cho các hoạt động sản xuất.
B. Thiếu nguyên liệu và không có thị trường tiêu thụ hàng hóa.
C. Đối mặt với sự cạnh tranh từ Mỹ và Tây Âu.
D. Thiếu hụt vốn đầu tư cho sản xuất.
Đáp án: B
C. Sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào công việc nội bộ của Nhật Bản.
D. Sự mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và chính phủ về các biện pháp giải quyết khủng hoảng.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên nhân chủ yếu khiến quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong thập niên 30 của thế kỷ XX là sự mâu thuẫn trong giới lãnh đạo về chiến lược và cách thức tiến hành chiến tranh.