
Nhện nước | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hemiptera |
Phân bộ
| Heteroptera |
Phân thứ bộ (infraordo) | Gerromorpha |
Liên họ (superfamilia) | Gerroidea |
Họ (familia) | Gerridae |
Phân họ (subfamilia) | Gerrinae |
Chi (genus) | Aquarius |
Loài (species) | A. remigis |
Danh pháp hai phần | |
Aquarius remigis (Say, 1832) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Nhện nước (Danh pháp khoa học: Gerris remigis) là một loại côn trùng thuộc nhóm bọ nước. Chúng chủ yếu sống ở các môi trường nước như sông, ao và hồ, và nổi bật với khả năng sinh sống trên mặt nước. Dù có tên gọi nhện nước, chúng không thuộc lớp nhện mà là một loài côn trùng.
Đặc điểm
Di chuyển
Nhện nước sở hữu những chiếc chân dài và mảnh, giúp chúng di chuyển dễ dàng trên mặt nước và cả trên cạn. Mỗi chân có hàng nghìn sợi lông siêu nhỏ dài khoảng 50 micromet, tạo thành một lớp tơ cực nhỏ giữ không khí, tạo ra lớp đệm giúp chân không bị chìm và tăng cường khả năng nổi của nhện.
Lớp đệm khí này không chỉ giúp nhện nước di chuyển nhanh chóng mà còn giúp chúng duy trì thăng bằng trên mặt nước, ngay cả trong điều kiện thời tiết xấu như mưa bão. Dù đôi chân của nhện nước có thể tạo ra chỗ trũng lên tới 4mm, chúng vẫn không làm phá vỡ mặt nước. Khả năng nổi này cho phép chúng nhảy lên trên mặt nước với tốc độ rất cao, thậm chí nhanh hơn cả trăm lần chiều dài cơ thể trong một giây.
Sinh sản
Trong mùa giao phối, con đực không thực hiện các hành vi tán tỉnh truyền thống mà chỉ đơn giản nhảy vào con cái và yêu cầu giao phối. Nếu con cái từ chối, nó sẽ tạo ra sóng thu hút các loài săn mồi. Khi con cái đồng ý, nó ngừng tạo sóng, cho phép giao phối diễn ra trong hòa bình. Nhện nước cái không cần phải giao phối nhiều lần; một lần giao phối là đủ để thụ tinh cho trứng suốt đời, nhưng đôi khi, nếu tình hình trở nên căng thẳng, con cái phải đồng ý để con đực thỏa mãn.
Chú thích
- Fairbairn, D. J. 1985. Thử nghiệm giả thuyết về sự di cư bù đắp ở nhện nước sống trong suối, Gerris remigis. Oecologia 66:147-153.
- Fairbairn, D. J. 1985. Những nghiên cứu sinh thái so sánh của Gerris remigis (Hemiptera, Heteroptera) trong hai môi trường sống: một nghịch lý về sự lựa chọn môi trường sống. Canadian Journal of Zoology 63:2594-2603.
- Fairbairn, D. J. 1986. Liệu dị dạng cánh có liên quan đến dị dạng di cư ở nhện nước Gerris remigis? Ecological Entomology 11:355-368.
Các liên kết ngoài
- Hình ảnh Lưu trữ ngày 21-10-2013 trên Wayback Machine
- Hình ảnh Lưu trữ ngày 10-02-2020 trên Wayback Machine
- Cạnh tranh tinh trùng ở nhện nước, Gerris remigis, Daniel I. Rubenstein, Princeton
- Phát triển lịch sử sinh học so sánh ở nhện nước, Gerris Remigis (Di truyền học định lượng, Nhân khẩu học, Pennsylvania), Michael J Firko, Đại học Pennsylvania
- Các loài Gerridae hoặc nhện nước của Oregon và Washington (Hemiptera)
- Hình ảnh Gerris remigis đang ăn